Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức: A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0

1.2 K

Với giải bài 35 trang 51 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bài 35 trang 51 Toán 8 Tập 2: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:

a) A = 3x + 2 + |5x| trong hai trường hợp: x ≥ 0 và x < 0;

b) B = |-4x| - 2x + 12 trong hai trường hợp: x ≤ 0 và x > 0;

c) C = |x - 4| - 2x + 12 khi x > 5;

d) D = 3x + 2 + |x + 5|.

Lời giải:

a) - Khi x ≥ 0 ta có 5x ≥ 0 nên |5x| = 5x

Ta có: A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2

Vậy A = 8x + 2 khi

- Khi x < 0 ta có 5x < 0 nên |5x| = -5x

Ta có: A = 3x + 2 - 5x = -2x + 2

Vậy A = -2x + 2 khi x < 0

b) - Khi x ≤ 0 ta có -4x ≥ 0 (nhân hai vế với số âm) nên |-4x| = -4x

Ta có:  B = -4x - 2x + 12 = -6x + 12

Vậy B = -6x + 12 khi x

- Khi x > 0 ta có -4x < 0 nên |-4x| = -(-4x) = 4x

Ta có: B = 4x - 2x + 12 = 2x + 12

Vậy B = 2x + 12 khi x > 0

c)- Khi x > 5 ta có x - 4 > 1 (trừ hai vế cho 4)

Hay x - 4 > 0 nên |x - 4| = x - 4

Ta có: C = x - 4 - 2x + 12 = -x + 8

Vậy C = -x + 8 khi x > 5

d) Ta có: |x + 5| = x + 5 khi x + 5 ≥ 0 hay x ≥ -5.

|x + 5| = -(x + 5) khi x + 5 < 0 hay x < -5.

Vậy :

+ Với x ≥ -5 thì D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7.

+ Với x < -5 thì D = 3x + 2 – (x + 5) = 3x + 2 – x – 5 = 2x – 3.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 50 Toán 8 Tập 2: Rút gọn các biểu thức:...

Câu hỏi 2 trang 51 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 36 trang 51 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...

Bài 37 trang 51 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:...

Đánh giá

0

0 đánh giá