Lý thuyết Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (mới 2023 + bài tập) - Toán 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết và bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Toán lớp 8, tài liệu bao gồm 4 trang đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Lý thuyết và bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối gồm các nội dung chính sau:

I. Tóm tắt lý thuyết

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

II. Bài tập và các dạng bài toán

- gồm 3 dạng bài tập Lý thuyết và bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

III. Bài tập về nhà

- gồm 6 bài tập tự luyện giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Lý thuyết và bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Lý thuyết và bài tập Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (ảnh 1)

PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Giá trị tuyệt đối của một số

Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là a, được định nghĩa là khoảng cách từ số a đến số 0 trên trục số.

Như vậy: a=a khi a0 và a=a khi a<0

Ta cũng có thể viết:   a=a        khi   a0a    khi   a0.

2. Tính chất

Ta luôn có:   a0;        a=a;            a2=a2                

3. Cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Giải phươmg trình dạng  a=b

Cách giải: Ta có  a=ba=ba=b.

b) Giải phương trình dạng   a=b

Cách giải: Ta có thể làm theo hai cách sau:

Cách 1: Xét 2 trường hợp 

Trường hợp 1. Với a0 phương trình có dạng  a=b;

Trường hợp 2. Với a<0 phương trình có dạng   a=b.

Cách 2: Ta có  a=bb0a=ba=b.

II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. Rút gọn biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối

Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Dựa vào định nghĩa và tính chất để phá dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2. Sử dụng các biến đổi đại số để thu gọn biểu thức.

1A. Rút gọn các biểu thức sau:

a)  A=3+2+5x  khi  x0;

b)  B=3x28x2+x2  khix2;

c)  C=x7+2x3

1B. Rút gọn các biểu thức sau:

a)  D=x3+xx2+1x  khix<0;

b)  E=2x2+13x+5  khi  x0;

c)  F=x23x+3x+12.

2A. Thu gọn biểu thức

a)  M=x2+4x12x+81x+4                             khix14;

b)  N=8x3+12x2+1+2x+4x                        khi12x0.

2B. Thu gọn biểu thức

a)  P=x3+4x341x1x2+2x+4                             khix>1;

b)  Q=x+3x3+44x13                   khi  3x<134

Dạng 2. Giải các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Sử dụng các công thức linh hoạt theo từng cách viết để chuyển về giải phương trình bậc nhất.

Bước 2. Đổi chiếu điều kiện để đưa ra kết luận tập nghiệm.

3A. Giải các phương trình sau:

a)  25x3=4;                           b) 72352x=92 

c)  3x1+4=63x1;              d) 3x+421=13 

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống