Với lời giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6
Bài 6.36 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Hàm số có
A. Tập xác định là ℝ\{0} và tập giá trị là ℝ;
B. Tập xác định và tập giá trị cùng là ℝ\{0};
C. Tập xác định là ℝ và tập giá trị là ℝ\{0};
D. Tập xác định và tập giá trị cùng là ℝ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định của hàm số là: x ≠ 0.
Khi đó với mọi x ≠ 0.
Do đó, tập xác định và tập giá trị của hàm số cùng là ℝ\{0}.
Bài 6.37 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Với những giá trị nào của m thì hàm số f(x) = (m + 1)x + 2 đồng biến trên ℝ ?
A. m > –1;
B. m = 1;
C. m < 0;
D. m = 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hàm số f(x) = (m + 1)x + 2 đồng biến trên ℝ ⇔ m + 1 > 0 ⇔ m > –1.
Bài 6.38 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là của hàm số nào?
A. ;
B. y = |3 – x|;
C. y = |x|;
D. y = |2x|.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào đồ thị ta có:
Khi x = 2 thì y = 1, thay vào các hàm số đã cho, ta thấy , y = |3 – x| thỏa mãn.
Khi x = –2 thì y = 1, chỉ có hàm số thỏa mãn.
Vậy đồ thị đã cho trên là đồ thị của hàm số .
Bài 6.39 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Trục đối xứng của parabol (P): y = 2x2 + 6x + 3 là
A. y = –3;
B. ;
C. x = –3;
D..
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trục đối xứng của parabol (P): y = 2x2 + 6x + 3 là .
Bài 6.40 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Parabol y = –4x – 2x2 có đỉnh là
A. I(–1; 1);
B. I(–1; 2);
C. I(1; 1);
D. I(2; 0).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Parabol y = –4x – 2x2 = – 2x2 – 4x có đỉnh có:
Hoành độ:
Tung độ: y0 = –4.(–1) – 2.(–1)2 = 2
Vậy tọa độ đỉnh của parabol y = –4x – 2x2 là I(–1; 2).
Bài 6.41 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hàm số y = x2 – 2x + 3. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên (–∞; 2);
B. Hàm số nghịch biến trên (–∞; 2);
C. Hàm số đồng biến trên (–∞; 1);
D. Hàm số nghịch biến trên (–∞; 1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Parabol y = x2 – 2x + 3 có a = 1 > 0
Ta có:
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞).
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 10 trang 22 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 24 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 25 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 26 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 27 Tập 2
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 19: Phương trình đường thẳng
Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ