Với lời giải SBT Toán 10 trang 27 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6
Bài 6.61 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 13 cm. Tìm vị trí điểm M trên cạnh AD sao cho BM = 2MD.
Lời giải:
Đặt AM = x (0 < x < 13).
Xét tam giác ABM vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore ta có:
AM2 + AB2 = BM2
và MD =13 – x.
Theo giả thiết ta có: BM = 2MD
Bình phương hai vế của (*) ta có:
36 + x2 = 262 – 104x + 4x2
⇔ 3x2 – 104x + 640 = 0
⇔ x = 8 (thỏa mãn) hoặc x = > 13 (loại)
Vậy AM = 8 cm hay điểm M nằm trên cạnh AD sao cho AM = 8 cm thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 6.62 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Trong Vật lí ta biết rằng, khi một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu v0, góc ném hợp với phương ngang Ox một góc α, nếu ta bỏ qua sức cản của không khí và gió, vật chỉ chịu tác động của trọng lực với gia tốc trọng trường g ≈ 9,8 m/s2, thì độ cao y (so với mặt đất) của vật phụ thuộc vào khoảng cách theo phương ngang x (tính đến mặt đất tại điểm ném) theo một hàm số bậc hai cho bởi công thức
.
Như vậy quỹ đạo chuyển động của vật là một phần của đường parabol. Hãy xác định
a) Các hệ số a, b và c của hàm số bậc hai này;
b) Độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được;
c) Giả sử vận tốc ban đầu v0 không đổi. Từ kết quả câu b) hãy xác định góc ném α để độ cao lớn nhất của vật đạt giá trị lớn nhất.
d) Một quả bóng được đá từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và góc đá so với phương ngang là α = 45°. Khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng nào (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ?
Lời giải:
a) Hàm số bậc hai .
Khi đó, các hệ số của hàm số bậc hai là (do g, v02, cos2α luôn dương), b = tanα, c = 0.
b)
Toạ độ đỉnh I(xI; yI) của đường parabol là
Vậy độ cao lớn nhất của vật là tung độ của đỉnh parabol là: .
c)
Theo phần b, độ cao lớn nhất
Dấu “=” xảy ra khi
⇔ sin2α = 1 ⇔ α = 90°
Như vậy góc ném α = 90° thì độ cao lớn nhất của vật sẽ đạt giá trị lớn nhất.
d)
Ta có:
g = 9,8 m/s2, v0 = 20, α = 45°
Phương trình quỹ đạo của quả bóng là:
Quả bóng ở độ cao trên 5 m nghĩa là
⇔ 9,8x2 – 400x + 2000 < 0
Xét tam thức f(x) = 9,8x2 – 400x + 2 000 có:
a = 9,8 > 0
∆ = (–400)2 – 4 . 9,8 . 2 000 = 81 600 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt: x1 ≈ 34,98; x2 ≈ 5,83
Do đó, 9,8x2 – 400x + 2 000 < 0 ⇔ 5,83 < x < 34,98
Vậy khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng (5,83; 34,98) mét.
Bài 6.63 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Một công ty kinh doanh máy tính cầm tay thấy rằng khi bán máy ở mức giá x (nghìn đồng) một chiếc thì số lượng máy bán được n cho bởi phương trình n = 1 200 000 – 1 200x.
a) Tìm công thức biểu diễn doanh thu R như là hàm số của đơn giá x. Tìm miền xác định của hàm số R = R(x).
b) Máy tính được bán ở đơn giá nào sẽ cho doanh thu lớn nhất ? Tính doanh thu lớn nhất và số máy tính bán được trong trường hợp đó.
c) Với đơn giá nào thì công ty sẽ đạt được doanh thu trên 200 tỉ đồng (làm tròn đến nghìn đồng) ?
Lời giải:
a)
Công thức biểu thị doanh thu R là:
R(x) = nx = (1 200 000 – 1 200x).x = –1 200x2 + 1 200 000x.
Vì đơn giá và số lượng máy tính bán ra luôn không âm nên điều kiện để hàm số R = R(x) xác định là x ≥ 0 và n = 1 200 000 – 1 200x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1 000, do đó x ≤ 0 ≤ 1 000.
Vậy tập xác định của hàm số R = R(x) là đoạn [0; 1000].
b)
Đồ thị hàm số R(x) là một parabol có bề lõm hướng xuống do a = – 1 200 < 0.
Hàm số R = R(x) đạt giá trị lớn nhất tại hoành độ của đỉnh parabol là: và giá trị lớn nhất của doanh thu bằng R(500) = 300 000 000.
Như vậy với đơn giá 500 nghìn đồng một chiếc thì công ty đạt doanh thu cao nhất là 300 tỉ đồng và khi đó số máy tính bán được là n = 1 200 000 – 1 200 . 500 = 600 000 chiếc.
c)
Doanh thu đạt trên 200 tỉ đồng nghĩa là
R(x) = –1 200x2 + 1 200 000x > 200 000 000
⇔ 1200x2 – 1 200 000x + 200 000 000 < 0.
Xét tam thức f(x) = 1 200x2 – 1 200 000x + 200 000 000 có:
a = 1 200 > 0
∆’ = (–600 000)2 – 1 200 . 200 000 000 = 120 000 000 000 > 0
f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: x1 ≈ 788,68 ; x2 ≈ 211,32
Do đó, 1 200x2 – 1 200 000x + 200 000 000 < 0 ⇔ 211,32 < x < 788,68 hay 212 < x < 788.
Như vậy với đơn giá từ 212 nghìn đồng đến 788 nghìn đồng thì doanh thu của công ty đạt trên 200 tỉ đồng.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 10 trang 22 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 24 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 25 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 26 Tập 2
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 19: Phương trình đường thẳng
Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ