Giải SGK Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9.

Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 5 Toán 9 Tập 2: a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ?

b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1.

Lời giải

a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1

Cặp số (0,5; 0) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 0 = 1

b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1

4y=1y=41y=3

Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1

Câu hỏi 2 trang 5 Toán 9 Tập 2:Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – y = 1.

Lời giải

Chọn x = x0 ( x0 ∈ R) ta có : 2x0 - y = 1 ⇔ y = 2x0 - 1

Suy ra , mọi cặp số dạng (x0; 2x0 -1 ) với x0 tùy ý đều là nghiệm của phương trình 2x - y = 1

Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm.   (2)

Câu hỏi 3 trang 5 Toán 9 Tập 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của phương trình (2):

x -1 0 0,5 1 2 2,5
y = 2x - 1            

Lời giải:

Ta có: 2x – y = 1 y=2x1

+ Với x = -1 y=2.11=3

+ Với x = 0 y=2.01=1

+ Với x = 0,5 y=2.0,51=0

+ Với x = 1 y=2.11=1

+ Với x = 2 y=2.21=3

+ Với x = 2,5 y=2.2,51=4

Ta có bảng sau:

x -1 0 0,5 1 2 2,5
y = 2x - 1 -3 -1 0 1 3 4

Bài tập (trang 7)

Bài 1 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2: Trong các cặp số (-2; 1), (0; 2), (-1; 0), (1,5; 3) và (4; -3) cặp số nào là nghiệm của phương trình:

a) 5x + 4y = 8

b) 3x + 5y = -3.

Lời giải:

a) Xét cặp (-2; 1). Thay x = -2 ; y = 1 vào phương trình 5x + 4y = 8 ta được :

5x + 4y = 5.(-2) + 4.1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8

⇒ cặp số (-2; 1) không là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

Xét cặp (0; 2). Thay x = 0 ; y = 2 vào phương trình 5x + 4y = 8 ta được

5x + 4y = 5.0 + 4.2 = 8

⇒ cặp số (0; 2) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

Xét cặp (-1; 0). Thay x = -1 ; y = 0 vào phương trình 5x - 4y = 8 ta được:

5x + 4y = 5.(-1) + 4.0 = -5 ≠ 8

⇒ cặp số (-1; 0) không là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

Xét cặp (1,5 ; 3). Thay x = 1,5 ; y = 3 vào phương trình 5x + 4y = 8 ta được

5x + 4y = 5.1,5 + 4.3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8

⇒ (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

Xét cặp (4;-3).Thay x = 4 ; y = -3 vào phương tình 5x + 4y = 8 ta được:

5x + 4y = 5.4 + 4.(-3) = 20 – 12 = 8

⇒ (4; -3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

Vậy có hai cặp số (0; 2) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8.

b) Xét cặp số (-2; 1). Thay x = -2; y = 1 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

3x + 5y = 3.(-2) + 5.1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3

⇒ (-2; 1) không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

Xét cặp số (0; 2) . Thay x = 0; y = 2 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

3x + 5y = 3.0 + 5.2 = 10 ≠ -3

⇒ (0; 2) không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

Xét cặp (-1; 0).Thay x = -1 ; y = 0 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

3x + 5y = 3.(-1) + 5.0 = -3

⇒ (-1; 0) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3. .

Xét cặp (1,5; 3). Thay x = 1,5 ; y = 3 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

3x + 5y = 3.1,5 + 5.3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3

⇒ (1,5; 3) không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

Xét cặp (4; -3). Thay x = 4 ; y = -3 vào phương trình 3x + 5y = -3 ta được:

3x + 5y = 3.4 + 5.(-3) = 12 – 15 = -3

⇒(4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

Vậy có hai cặp số (-1; 0) và (4; -3) là nghiệm của phương trình 3x + 5y = -3.

Bài 2 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2: Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:

a) 3x – y = 2;       

b) x + 5y = 3;

c) 4x – 3y = -1;     

d) x + 5y = 0 ;

e) 4x + 0y = -2 ;    

f) 0x + 2y = 5.

Lời giải

a) 3x – y = 2 (1)

⇔ y = 3x – 2.

Vậy phương trình có nghiệm tổng quát là (x; 3x – 2) (x ∈ R).

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình (1) là đường thẳng y = 3x – 2

+ Tại x =23 thì y = 0 ⇒ đường thẳng y = 3x – 2 đi qua điểm 23;0

+ Tại x = 0 thì y = -2 ⇒ đường thẳng y = 3x – 2 đi qua điểm (0; -2).

Vậy đường thẳng y = 3x – 2 là đường thẳng đi qua điểm 23;0 và (0; -2).

Tài liệu VietJack

b) x + 5y = 3 (2)

⇔ x = 3 – 5y

Vậy phương trình có nghiệm tổng quát là (3 – 5y; y) (y ∈ R).

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của (2) là đường thẳng x + 5y = 3.

+ Tại y = 0 thì x = 3 ⇒ Đường thẳng đi qua điểm (3; 0).

+ Tại x = 0 thì y=35  ⇒ Đường thẳng đi qua điểm 0;35

Vậy đường thẳng x + 5y = 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (3; 0) và 0;35

Tài liệu VietJack

c) 4x – 3y = -1

⇔ 3y = 4x + 1

y=43x+13

Vậy phương trình có nghiệm tổng quát là x;43x+13 (x ∈ R).

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm phương trình là đường thẳng 4x – 3y = -1.

+ Tại x = 0 thì y = 13

Đường thẳng đi qua điểm 0;13.

+ Tại y = 0 thì x = -14

Đường thẳng đi qua điểm 14;0

Vậy đường thẳng 4x – 3y = -1 đi qua 0;13 và 14;0.

Tài liệu VietJack

d) x + 5y = 0

⇔ x = -5y.

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là (-5y; y) (y ∈ R).

Đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình là đường thẳng x + 5y = 0.

+ Tại x = 0 thì y = 0 ⇒ Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

+ Tại x = 5 thì y = -1 ⇒ Đường thẳng đi qua điểm (5; -1).

Vậy đường thẳng x + 5y = 0 đi qua gốc tọa độ và điểm (5; -1).

Tài liệu VietJack

e) 4x + 0y = -2

⇔ 4x = -2 ⇔ x = - 0,5

Phương trình có nghiệm tổng quát (y ∈ R).

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm là đường thẳng x = -0,5 đi qua điểm (-0,5; 0) và song song với trục tung.

Tài liệu VietJack

f) 0x + 2y = 5

2y=5y=52

Phương trình có nghiệm tổng quát (x; 2,5) (x ∈ R).

Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm là đường thẳng y = 2,5 đi qua điểm (0; 2,5) và song song với trục hoành.

Tài liệu VietJack

Bài 3 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2: Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x – y = 1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.

Lời giải

- Vẽ đường thẳng x + 2y = 4.

+ Với x = 0 ⇒ y = 2. Đường thẳng đi qua điểm (0; 2).

+ Với y = 0 ⇒ x = 4. Đường thẳng đi qua điểm (4; 0).

Đường x + 2y = 4 là đường thẳng đi qua điểm (0; 2) và (4; 0).

- Vẽ đường thẳng x – y = 1

+ Với x = 0 ⇒ y = -1. Đường thẳng đi qua điểm (0; -1).

+ Với y = 0 ⇒ x = 1. Đường thẳng đi qua điểm (1; 0).

Đường x – y = 1 là đường thẳng đi qua điểm (0 ; -1) và (1 ; 0).

Tài liệu VietJack

- Giao điểm của hai đường thẳng là điểm A có tọa độ là (2; 1).

- Ta có A(2; 1) cùng thuộc hai đường thẳng nên nó là nghiệm của cả hai phương trình đã cho.

Đánh giá

0

0 đánh giá