Giải SGK Toán 8 Ôn tập chương 4 Hình học

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Giải bài tập Toán 8 Ôn tập chương 4 Hình học hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Ôn tập chương 4 Hình học lớp 8.

Giải bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 4 Hình học

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 125 Toán 8 Tập 2Hãy quan sát phần trong của lớp học rồi chỉ ra:

a) Các đường thẳng song song với nhau

b) Các đường thẳng cắt nhau

c) Các mặt phẳng song song với nhau

d) Các đường thẳng vuông góc với nhau

e) Các đường thẳng vuông góc với các mặt phẳng

f) Các mặt phẳng vuông góc với nhau

Trả lời:

Học sinh quan sát trên thực tế

Câu hỏi 2 trang 126 Toán 8 Tập 2: a) Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Các mặt là những hình gì?

b) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh ?

c) Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh , mấy mặt?

Trả lời:

a) Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông.

Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh (ảnh 1)

b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh (ảnh 1)

c) Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh, 6 đỉnh , 5 mặt.

Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh (ảnh 1)

Câu hỏi 3 trang 126 Toán 8 Tập 2: Hãy gọi tên các hình chóp theo những hình vẽ dưới đây:

 Hãy gọi tên các hình chóp theo những hình vẽ dưới đây (ảnh 1)

Trả lời:

Hình 138: Hình chóp tam giác

Hình 139: Hình chóp tứ giác

Hình 140: Hình chóp ngũ giác

Bài tập (trang 127; 128; 129)

Bài 51 trang 127 Toán 8 Tập 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy lần lượt là:

a) Hình vuông cạnh a;

b) Tam giác đều cạnh a;

c) Lục giác đều cạnh a;

d) Hình thang cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại bằng a;

e) Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a.

Lời giải:

Gọi h là chiều cao của hình lăng trụ đứng.

a)

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng (ảnh 1)

Diện tích xung quanh: Sxq  = 2.p.h = 4.a.h

Diện tích 1 đáy là: Sd = a2.

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ:

Stp = Sxq  + 2.Sd = 4ah + 2a2.

Thể tích lăng trụ: V = Sd.h  = a2.h

b)

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng (ảnh 1)

Gọi hình lăng trụ đứng đáy là tam giác đều là ABC. A’B’C’.

Gọi H là trung điểm BC.

Vì đáy ABC là tam giác đều nên đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Chiều cao của tam giác đều :

AH  =  AB2  BH2=a2a22=a32

Diện tích xung quanh:

Sxq = 2.p.h = 3ah

Diện tích một đáy:

 Sd=  12.a.a32  =a234

Diện tích toàn phần:

Stp=  3ah+​  2.a234=3ah+​  a232

Thể tích:

V  =Sd.h=a234.h=a2h34

c)

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng (ảnh 1)

Gọi hình lăng trụ đứng có đáy là lục giác đều là ABCDEF. A’B’C’D’E’F’.

Gọi O và O’ lần lượt là tâm 2 đáy.

Diện tích xung quanh:

Sxq = 2p.h = 6ah.

Vì đáy ABCDEF là lục giác đều nên lục giác này được chia ra thành 6 tam giác đều cạnh bằng a.

Diện tích tam giác đều cạnh a (theo câu b) là:

 a234

Do đó, diện tích 1 đáy của hình lăng trụ là

 Sd=  6.a234  =3a232

Diện tích toàn phần:

Stp=Sxq+​  2Sd=  6ah  +2.3a232=  6ah+​ 3a23

Thể tích lăng trụ:

V=Sd.h=3a232.h=3a2h32

d)

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng (ảnh 1)

Gọi hình lăng trụ là ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thang cân: AB = BC = CD = a; AD = 2a

Diện tích  xung quanh:

  Sxq = 2ph = (2a + a + a+ a) .h = 5ah

Trong mp(ABCD) kẻ; BH vuông AD và CK vuông AD.

Ta có, tứ giác BCKH là hình bình hành (vì có các cạnh đối đôi một song song )

Suy ra: HK = BC = a.

Suy ra: AH=  HK=ADHK2  =  a2

Tam giác AHB vuông tại B nên:

BH  =  AB2AH2=a2  a22=a32

Diện tích 1 đáy của hình lăng trụ là:

Sd=(2a+​  a).a322  =3a234

Diện tích toàn phần:

Stp=  5ah  +​  2.3a234=5ah  +  ​3a232

Thể tích của lăng trụ:

V=  S.h=3a234.h=3a2h34

e)

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Suy ra: O là trung điểm của AC và trung điểm của BD.

Cạnh của hình thoi là:

BC  =   OB2+​  OC2=  (3a)2+​  (4a)2  =  5a

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:

Sxq = 2ph = 4.5.a.h = 20ah

Diện tích một đáy của lăng trụ là:

Sd=  12.6a.8a=  24a2

Diện tích toàn phần:

Stp=20ah+2.24a2=  20ah+​  48a2

Thể tích lăng trụ: V = S. h = 24a2.h

Bài 52 trang 128 Toán 8 Tập 2: Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là những hình chữ nhật, cho biết 10 ≈ 3,16).

Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ (ảnh 1)

Hình 142

Lời giải:

Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ (ảnh 1)

Thanh gỗ dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang cân. Ta tìm chiều cao của hình thang cân.

Trong mặt phẳng đáy, kẻ AH vuông góc CD, BK vuông góc với CD.

Xét tam giác AHD và tam giác BKC có:

AD = BC (tính chất hình thang cân)

AHB^=BKC^=90°

ADH=BCK^ (tính chất hình thang cân)

Do đó: ΔAHD=ΔBKC (cạnh huyền – góc nhọn)

DH=CK(hai cạnh tương ứng)

Ta lại có:

AB // HK (do ABCD là hình thang)

AH // BK (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Do đó AHKB là hình bình hành nên AB = HK (tính chất hình bình hành)

Ta có:

DH + CK = DC – HK

2DH = DC - AB

DH=  12(DC  AB)

=  12(63)=1,5cm

Chiều cao hình thang là:

AH=AD2DH2=  3,521,52=10  3,16cm

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:

Sxq = 2ph = ( 3 + 6 + 3,5 + 3,5).11,5 = 184 cm2.

Diện tích một đáy là:

Sd=  (3+6).3,162  =  14,22cm2

Diện tích toàn phần:

 Stp  = Sxq + 2Sd = 184 + 2. 14,22 = 212,44 cm2

Bài 53 trang 128 Toán 8 Tập 2: Thùng chứa của xe ở hình 143 có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình. Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu?

Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu (ảnh 1)

Lời giải:

Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu (ảnh 1)

Thùng chứa là một hình lăng trụ đứng đáy là tam giác

Diện tích đáy là:

 Sd=  12ah  =  12.80.50=2000cm2

Thể tích là: V = S. h = 2000. 60 = 120 000 cm3

Bài 54 trang 128 Toán 8 Tập 2: Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình 144.

a) Số bê tông cần phải có là bao nhiêu?

b) Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,06m3? (Không tính số bê tông dư thừa hoặc rơi vãi)

Số bê tông cần phải có là bao nhiêu (ảnh 1)

Hình 144

Lời giải:

Số bê tông cần phải có là bao nhiêu (ảnh 1)

Từ hình đã cho, ta vẽ thêm hình để được một hình chữ nhật ABCD.

Ta có: DE = DA – EA = 4,2 – 2,15 = 2,05 m

DF = DC – FC = 5,1 - 3,6 = 1,5 m

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

SABCD = 5,1 . 4,2 = 21,42 m2

Diện tích tam giác vuông DEF là:

SDEF  =  12.DE.DF=12.2,05  .  1,5=1,5375  1,54m2

Suy ra: SABCFE = SABCD - SDEF = 19,88m2.

a) Số bê tông cần đổ chính là thể tích của lăng trụ có đáy là ABCFE, chiều cao 3cm = 0,03 m.

V = S.h = 19,88. 0,03 = 0, 5964  m3.

b) Nếu mỗi chuyến xe chở được 0,06m3 bê tông thì số chuyến xe là:

0,5964  :  0,06  =  9,94  10  chuyến.

Bài 55 trang 128 Toán 8 Tập 2: A, B, C, D là các đỉnh của một hình hộp chữ nhật. Hãy quan sát hình 145 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

Hãy quan sát hình 145 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có;

+) Dòng 2:

AD=  AB2+BC2+​ CD2=  12+22+22  =3

+) Dòng 3:

BD  =AD2AB2=7222=  45CD=BD2BC2=  4532=  6

+) Dòng 4:

BD=  AD2AB2=  11222=117BC  =  BD2DC2  =11792  =6

+) Dòng 5.

BD​  =  CD2+BC2=  202+​ 122=  544AB  =  AD2BD2=  252  544  =9

Ta có bảng sau:

AB

BC

CD

AD

1

2

2

3

2

3

6

7

2

6

9

11

9

12

20

25

Bài 56 trang 129 Toán 8 Tập 2: Một cái lều ở trại hè có dạng lăng trụ đứng tam giác (với các kích thước trên hình 146):

a) Tính thể tích khoảng không ở bên trong lều.

b) Số vải bạt cần phải có để dựng lều đó là bao nhiêu?

(Không tính các mép và nếp gấp của lều).

Tính thể tích khoảng không ở bên trong lều (ảnh 1)

Hình 146

Lời giải:

a) Cái lều là lăng trụ đứng có đáy là tam giác

Diện tích đáy là:

 S=  12.3,2.  1,2=1,92  m2

Thể tích khoảng không ở bên trong lều là:

V = S.h = 1,92. 5= 9,6 m3.

b) Số vải bạt cần có để dựng lều chính là diện tích toàn phần của lăng trụ trừ đi diện tích mặt bên có kích thước là 5m và 3,2m.

Diện tích xung quanh lăng trụ là:

Sxq = 2ph = (2 + 2 + 3,2). 5 = 36 m2

Diện tích toàn phần là:  36 + 2. 1,92 = 39,84 m2

Diện tích mặt bên kích thước 5m và 3,2m là:

S = 5. 3,2 = 16m2

Vậy số bạt cần có để dựng lều là: 39,84 – 16 = 23,84m2

Bài 57 trang 129 Toán 8 Tập 2: Tính thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều sau đây (h.147 và h.148) ( 3 ≈ 1,73)

Hướng dẫn: Hình chóp L.EFGH cũng là hình chóp đều.

Tính thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều sau đây (ảnh 1)

Lời giải:

+ Hình 147:

Gọi H là trung điểm của BC. Do ABCD là hình chóp tam giác đều nên BDC là tam giác đều do đó DH vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của tam giác BCD.

Chiều cao của tam giác đều BCD cạnh 10 cm là:

DH  =  BD2BH2=10252=1032  8,65cm

Diện tích đáy của hình chóp là:

S=  12BC.DH=  12.10.  8,65=  43,25cm2

Thể tích hình chóp đều là:

V  =  13.S.h=  13.43,25.  20=288,33cm3

+ Hình 148 :

Thể tích của hình chóp cụt đều chính là hiệu của thể tích hình chóp đều L.ABCD với thể tích của hình chóp đều L.EFGH

Ta có: LO= LM + MO = 15 + 15 = 30 cm

+ Tính thể tích của hình chóp đều L.ABCD

Diện tích đáy: S = AB2  = 202 = 400 cm2

Thể tích

 V  =  13S.h=  13.400.30=  4000cm3

+ Tính thể tích hình chóp đều L.EFGH

Diện tích đáy EFGH là: S = EF2 = 102 = 100 cm2

Thể tích:

 V  =  13Sh=  13.100.15=  500cm3

Do đó, thể tích hình chóp cụt đều là:

V = 4000 – 500 = 3500 cm3

Bài 58 trang 129 Toán 8 Tập 2: Tính thể tích của hình cho trên hình 149 với các kích thước kèm theo.

Tính thể tích của hình cho trên hình 149 (ảnh 1)

Lời giải:

Thể tích cần tính bao gồm một hình hộp chữ nhật và một hình chóp cụt:

Vhôp = 3.3.6 = 54 m3

Thể tích hình chóp với đường cao BA là:

BA = BO + OA = 3 + 4,5 = 7,5 cm

V1  =  13.S1.h1=  13.7,52.7,5=  140,625  m3

Thể tích hình chóp với đường cao BO = 3m là:

V2=  13S2h2=  13.33.3=9m3

Thể tích hình chóp cụt là:

V = V - V2 = 140,625 – 9 = 131, 625 m3.

Thể tích cần tính là :

V = Vhôp + V = 54 + 131, 625 = 185,625 m3

Đánh giá

0

0 đánh giá