Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 76 Bài 28: Cộng hai số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 76 Bài 28: Cộng hai số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 52,7 + 21,9 + 34,3 = ......................................... =.......................................... = ......................................... |
b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6 = ......................................... =.......................................... = ......................................... |
c) 4,82 + 1,18 + 5,67 = ......................................... =.......................................... = ......................................... |
d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7 = ......................................... =.......................................... = ......................................... |
Lời giải
a) 52,7 + 21,9 + 34,3 = (52,7 + 34,3) + 21,9 = 87 + 21,9 = 108,9 |
b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6 = (0,4 + 0,6) + (0,8 + 0,2) = 1 + 1 = 2 |
c) 4,82 + 1,18 + 5,67 = (4,82 + 1,18) + 5,67 = 6 + 5,67 = 11,67 |
d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7 = (3,1 + 6,9) + (4,3 + 5,7) = 10 + 10 = 20 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập 3: Năm 2020, sản lượng xoài của nước ta khoảng 894,8 nghìn tấn, Năm 2021, sản lượng xoài tăng 104,8 nghìn tấn so với năm 2020. Hỏi cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta khoảng bao nhiêu nghìn tấn?
Bài giải
Lời giải
Năm 2021, sản lượng xoài của nước ta là:
894,8 + 104,8 = 999,6 (nghìn tấn)
Cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta là:
999,6 + 894,8 = 1894,4 (nghìn tấn)
Đáp số: 1894,4 nghìn tấn
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Vui học: Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?
Ba trái xoài cát có khối lượng lần lượt là 0,62 kg; 0,7 kg; 0,78 kg.
Con gà cân nặng 2 kg.
Cả ba trái xoài .................. con gà này.
Lời giải
Cả ba trái xoài nặng hơn con gà này.
Giải thích
Ba trái xoài cát có khối lượng là:
0,62 + 0,7 + 0,78 = 2,1 (kg)
Vì 2,1 > 2 nên ba trái xoài nặng hơn con gà 2 kg.
Lý thuyết Cộng hai số thập phân
1. Cộng hai số thập phân
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 21,35 + 54,82
b) 35,6 + 8,32
Lời giải
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
a)
• Cộng như cộng các số tự nhiên
• Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
2. Tổng nhiều số thập phân
- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,6 + 12,87 + 5,21
3. Tính chất của phép cộng số thập phân
Ví dụ:
3,5 + 12,36 = 15,86
12,36 + 3,5 = 15,86
Vậy 3,5 + 12,36 = 12,36 + 3,5.
Ví dụ:
(2,5 + 5,6) + 3,4 = 8,1 + 3,4 = 11,5
2,5 + (5,6 + 3,4) = 2,5 + 9 = 11,5
Vậy (2,5 + 5,6) + 3,4 = 2,5 + (5,6 + 3,4)
Ví dụ: 3,5 + 0 = 3,5.
Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 74
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 75
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 76
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: