Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Nhân hai số thập phân | Giải VBT Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

342

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Nhân hai số thập phân chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 32: Nhân hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 84

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

Ví dụ 1: 1,5 × 1,2 = ?

Ta có: 1,5×1,2=..........×..........=..........=..........

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số ...........................

• Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng .......... tách ra ở tích ........... chữ số kể từ ......... sang ..............

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

0,51 × 8,2 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Ví dụ 1: 1,5 × 1,2 = ?

Ta có: 1,5×1,2=1510×1210=180100=1,8

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

• Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

0,51 × 8,2 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 85

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.

a) 2,6 × 5,1

b) 0,71 × 4,2

c) 0,18 × 0,54

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

 

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Thực hành 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Luyện tập 1: So sánh giá trị của các biểu thức rồi viết vào chỗ chấm.

a) 6,4 × 7 ...... 7 × 6,4                                    5,3 × 8,2 ...... 8,2 × 5,3

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất ..................................

a × b ........ b × a

b) (9,2 × 2) × 0,5 .......... 9,2 × (2 × 0,5)

Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất .............

(a × b) × c .......... a × (b × c)

Lời giải

a) 6,4 × 7 = 7 × 6,4                                                  5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán

a × b = b × a

Giải thích   

6,4 × 7 = 44,8

7 × 6,4 = 44,8

Suy ra 6,4 × 7 = 7 × 6,4

5,3 × 8,2 = 43,46

8,2 × 5,3 = 43,46

Suy ra 5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3

b) (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)

Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất kết hợp

(a × b) × c = a × (b × c)

Giải thích

(9,2 × 2) × 0,5 = 18,4 × 0,5 = 9,2

9,2 × (2 × 0,5) = 9,2 × 1 = 9,2

Suy ra (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Luyện tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 0,2 × 3,9 × 50

= ................................................

= ................................................

= ................................................

c) 0,5 × 8,3 × 2 000

= ................................................

= ................................................

= ................................................

b) 6,7 × 2,5 × 40

= ................................................

= ................................................

= ................................................

 

Lời giải

a) 0,2 × 3,9 × 50

= (0,2 × 50) × 3,9

= 10 × 3,9

= 39

b) 6,7 × 2,5 × 40

= 6,7 × (2,5 × 40)

= 6,7 × 100

= 670

c) 0,5 × 8,3 × 2 000

= (0,5 × 2 000) × 8,3

= 1 000 × 8,3

= 8 300

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 86

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Luyện tập 3: Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 14,5 km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Trong 2,5 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

14,5 × 2,5 = 36,25 (km)

Đáp số: 36,25 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Luyện tập 4: Số?

Bác Ba sơn hai mặt của một bức tường có dạng hình chữ nhật cao 1,2 m và dài 7,5 m. Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tường thì cần dùng 0,2 l sơn. Bác Ba cần dùng ........... l sơn để sơn bức tường đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Bác Ba cần dùng 3,6 l sơn để sơn bức tường đó.

Giải thích

Diện tích của bức tường hình chữ nhật là:

1,2 × 7,5 = 9 (m2)

Diện tích 2 mặt tường là:

9 × 2 = 18 (m²)

Bác Ba cần số l sơn để sơn bức tường đó là:

18 × 0,2 = 3,6 (lít)

Đáp số: 3,6 l

Lý thuyết Nhân hai số thập phân

1. Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

 Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Tính:

a) 5,6 × 3,2

b) 6,12 ×2,8

c) 20,57 × 4,5

Hướng dẫn giải

a) 5,6 × 3,2

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 × 3,2 = 17,92

b) 6,12 ×2,8

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 6,12 × 2,8 = 17,136

c) 20,57 × 4,5

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 20,57 × 4,5 = 92,567

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

 Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 31,7 = 31,7 × 4 = 126,8

 Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (0,12 × 2,5) × 0,4 = 0,12 × (2,5× 0,4) = 0,12 × 1 = 0,12

 Một số thập phân nhân với 1 bằng chính số thập phân đó.

Ví dụ: 93,45 × 1 = 93,45

 Mọi số thập phân nhân với 0 đều bằng 0.

Ví dụ: 24,8 × 0 = 0

 Phép nhân các số thập phân có tính chất nhân một số với một tổng:

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 16,2 × 3,7 + 16,2 × 6,3 = 16,2 × (3,7 + 6,3) = 16,2 × 10 = 162

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Bài 32: Nhân hai số thập phân

Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Bài 34: Em làm được những gì?...

Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá