Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 29: Trừ hai số thập phân chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 29: Trừ hai số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 77
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.
Ví dụ 1: 43,88 – 42,78 = ?
Đặt tính và tính như sau:
Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:
• Viết số trừ .......... số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng .................. với nhau.
• Trừ như trừ các số .....................
- Viết dấu phẩy ở hiệu .................... với các ......................... của số ................... và .....................
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
27,5 - 4,38 = ?
Lời giải
Ví dụ 1: 43,88 – 42,78 = ?
Đặt tính và tính như sau:
Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:
• Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
• Trừ như trừ các số tự nhiên.
• Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
27,5 - 4,38 = ?
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 78
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính
a) 5,64 – 1,47 |
b) 26,713 – 4,805 |
c) 3,081 – 2,56 |
d) 9 – 4,5 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Thực hành 2: 1 – 0,75 = .?.
a) Số? (Dựa vào hình bên) 1 – 0,75 = .?. |
b) Đặt tính rồi tính. |
Lời giải
a) 1 – 0,75 = 0,25
Giải thích
1 – 0,75 = – = = 0,25
Hoặc dựa vào hình vẽ ta thấy phần tô màu bằng ; phần không được tô màu bằng
b) Đặt tính rồi tính:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Luyện tập 1: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Luyện tập 2: a) >; <; =?
1 – 0,31 – 0,19 ........... 1 – (0,31 + 0,19)
b) Số?
3,6 – 0,7 – 0,3 = 3,6 – (0,7 + .....) = 3,6 – ...... = ..... |
4,67 – (1,27 + 2,4) = 4,67 – 1,27 – ..... = ..... – ..... = ..... |
Lời giải
a) 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)
Giải thích
1 – 0,31 – 0,19 = 0,69 – 0,19 = 0,5
1 – (0,31 + 0,19) = 1 – 0,5 = 0,5
Suy ra 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)
b)
3,6 – 0,7 – 0,3 = 3,6 – (0,7 + 0,3) = 3,6 – 1 = 2,6 |
4,67 – (1,27 + 2,4) = 4,67 – 1,27 – 2,4 = 3,4 – 2,4 = 1 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 79
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập 3: Tính.
a) 2,3 + 2,7 – 1,8 = ................................................... = ................................................... c) 18,9 – 4,5 – 4,4 = ................................................... = ................................................... = ................................................... |
b) 7,65 – 2,05 + 3,4 = ................................................... = ...................................................
|
Lời giải
a) 2,3 + 2,7 – 1,8 = (2,3 + 2,7) – 1,8 = 5 – 1,8 = 3,2 c) 18,9 – 4,5 – 4,4 = 18,9 – (4,5 + 4,4) = 18,9 – 8,9 = 10 |
b) 7,65 – 2,05 + 3,4 = (7,65 – 2,05) + 3,4 = 5,6 + 3,4 = 9 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập 4: Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải
Lời giải
Cả 2 buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là:
2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ gạo)
Cửa hàng còn lại số tạ gạo là:
16 – 3,5 = 12,5 (tạ gạo)
Đáp số: 12,5 tạ gạo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 đạt 6,06 tấn trên mỗi héc-ta, tăng 0,18 tấn trên mỗi héc-ta so với năm 2020.
Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là ............. tấn trên mỗi héc-ta.
b) Năm 2021, tỉnh An Giang đã đạt được năng suất lúa trung bình là 6,63 tấn trên mỗi héc-ta.
Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là .............. tấn trên mỗi héc-ta.
Lời giải
a) Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là 5,88 tấn trên mỗi héc-ta.
Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là:
6,06 – 0,18 = 5,88 (tấn)
b) Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là 0,57 tấn trên mỗi héc-ta.
Năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là:
6,63 – 6,06 = 0,57 (tấn)
Lý thuyết Trừ hai số thập phân
Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý:
● Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp (chữ số 0) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
●a – b – c = a – (b + c)
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 6,82 – 4,35
b) 37,586 – 8,391
c) 45,8 – 2,63
Hướng dẫn giải
c) Ta có 45,8 = 45,80 nên ta đặt tính được như sau:
Ví dụ 2:
a) 12,56 – (2,56 + 2,6)
= 12,56 – 2,56 – 2,6
= 10 – 2,6
= 7,4
b) 25,8 – 3,3 – 1,7
= 25,8 – (3,3 + 1,7)
= 25,8 – 5
= 20,8
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…