Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 65 Bài 22: Làm tròn số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 65 Bài 22: Làm tròn số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Luyện tập 1: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu xanh.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Luyện tập 2: Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9.
Lời giải
Các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9 là:
8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9; 9,1; 9,2; 9,3; 9,4.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Luyện tập 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là:
A. 8
B. 8,2
C. 8,3
D. 10
b) Một con cá cân nặng 0,94 kg. Ta nói, con cá đó nặng khoảng:
A. 100 kg
B. 10 kg
C. 9 kg
D. 1 kg
Lời giải
a) Đáp án đúng là: A
Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25 có chữ số hàng phần mười là 2 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0.
Vậy làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là: 8
b) Đáp án đúng là: D
Làm tròn số 0,94 đến hàng đơn vị, ta được số 1.
Vậy con cá đó cân nặng khoảng 1 kg.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Luyện tập 4: Số?
Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là ............ kg.
Lời giải
Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là 4,9 kg.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm
Lời giải
Lý thuyết Làm tròn số thập phân
1. Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
- Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
Ví dụ:
7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. ⟶ 7
3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93. ⟶ 4
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần mười thì các chữ số sau chữ số hàng phần mười đó đều là 0.
Ví dụ:
5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. ⟶ 5,4
8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195. ⟶ 8,2
3. Làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần trăm thì các chữ số sau chữ số hàng phần trăm đó đều là 0.
Ví dụ:
0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649. ⟶ 0,96
0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294. ⟶ 0,73
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 62
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 64
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 65
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21: So sánh hai số thập phân
Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân