Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 69
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Thực hành 1: Số thập phân?
a) 2 dm = ........... m b) 71 m 6 dm = ......... m
345 cm = .......... m 4 m 9 cm = ........... m
17 mm = .......... m 8 m 12 mm = .......... m
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Luyện tập 1: Số thập phân?
a) 8 dm 4 cm = ..... dm |
b) 7 dm 2 cm = ..... m |
1 cm 6 mm = ..... cm |
6 cm 1 mm = ..... m |
Lời giải
a) 8 dm 4 cm = 8,4 dm Giải thích 8 dm 4 cm = 8 = 8,4 dm
|
b) 7 dm 2 cm = 0,72 m Giải thích 7 dm 2 cm = m + m = m = 0,72 m |
1 cm 6 mm = 1,6 cm Giải thích 1 cm 6 mm = 1 = 1,6 cm |
6 cm 1 mm = 0,061 m Giải thích 6 cm 1 mm = m + m = m = 0,061 m |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Luyện tập 2: Viết các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé.
2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
..............................................................................................................
Lời giải
Sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé là:
2 500 m; 2,25 km; 2,05 km; 2 km 5 m
Giải thích
2 500 m = 2,5 km
2 km 5 m = 2,005 km
Vì 2,5 km > 2,25 km > 2,05 km > 2,005 km nên
2 500 m > 2,25 km > 2,05 km > 2 km 5 m
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Vui học: Cao bằng hay không cao bằng?
Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt .............. toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m.
Vì sao? (Em giải thích vào bên dưới)
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Lời giải
Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt không cao bằng toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m.
Giải thích
Nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có độ cao là:
315 mm × 100 = 31 500 mm = 31,5 m
Vì 31,5 m < 33,25 m nên nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt không bằng toà nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m.
Lý thuyết Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
1. Các đơn vị đo độ dài đã học
Lớn hơn mét |
Mét |
Bé hơn mét |
||
km |
m |
dm |
cm |
mm |
1 km = 1 000 m |
1 m = 10 dm = km |
1 dm = 10 cm = m |
1 cm = 10 mm = dm |
1 mm = cm |
2. Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: 3 dm = .?. m
3 dm = m = 0,3 m
Vậy 3 dm = 0,3 m.
Giải thích chi tiết:
Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = m, từ đó ta chuyển 3 dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:
3 dm = m
- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
3 dm = m = 0,3 m
Ví dụ 2: 6 m 5 dm = .?. m
6 m 5 dm = m = 6,5 m.
Vậy 6 m 5 dm = 6,5 m.
Giải thích chi tiết:
- Vì 6 m đã có cùng đơn vị đo của đề bài nên ta giữ nguyên 6 m.
- Đổi 5 dm sang đơn vị m. Ta tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho là 1m = 10dm hay 1dm = m, từ đó ta chuyển 5 dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:
5 dm = m
- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng hỗn số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
6m 5dm = m = 6,5m
Vậy 6 m 5 dm = 6,5 m.
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6 km 250 m = ...km
6 km 250 m = km= 6,25 km
Vậy 6 km 250 m = 6,25 km.
Ví dụ 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2 dm 5 cm = ...m
2 dm 5 cm = 2 dm + 5 cm = m + m = m + m =m = 0,25 m
Vậy 2 dm 5 cm = 0,25m.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân