Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân | Giải VBT Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

585

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 60

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 60 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau

Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.

Ta có: 2,1=......10=......100;1,85=185100                

Do 210100.....185100  nên 2,1 ... 1,85.

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó .....................................

b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau

Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.

Ta có: 1,872=......1  000 ;      1,850=.........1  000             

Do  1  8721  000.....18501  000 nên 1,872 ... 1,850.

- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một ............................. của phần thập phân, kể từ .............. sang ..................... Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì ...............................

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó ....................

Ví dụ 3: >, <, =

3,6 ... 0,981                              

92,721 ... 92,83                         

5,40... 5,4

Lời giải

a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau

Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.

Ta có:  2,1=2110=210100;     1,85=185100          

Do 210100>185100  nên 2,1 > 1,85.

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau

Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.

Ta có: 1,872=1  8721  000;    1,850=1  8501  000               

Do 1  8721  000>18501  000   nên 1,872 > 1,850.

- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ 3: >, <, =

3,6 > 0,981                               

92,721 < 92,83                         

5,40 = 5,4

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 61

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Thực hành 1: >, <, =

a) 9,75 ..... 12,4

b) 61,07 ..... 61,4

c) 8,91 ..... 8,9

2,38 ..... 0,951

0,5 ..... 0,125

10,1 ..... 10,10

Lời giải

a) 9,75 < 12,4

b) 61,07 < 61,4

c) 8,91 > 8,9

2,38 > 0,951

0,5 > 0,125

10,1 = 10,10

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Thực hành 2: Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số.

..............................................................................................................

Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

..............................................................................................................

Lời giải

Số viết được là:

5,67; 6,75; 5,76; 7,65

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,67; 5,76; 6,75; 7,65.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 1: >, <, =

a) 231,8 ..... 99,99

b) 7,42 ..... 7,24

c) 140,02 ..... 140

46,05 ..... 46,50

7,42 ..... 74,2

500 ..... 500,000

Lời giải

a) 231,8 > 99,99

b) 7,42 > 7,24

c) 140,02 > 140

46,05 < 46,50

7,42 < 74,2

500 = 500,000

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 2: Sắp xếp các số 0,77; 7,7; 0,7; 7 theo thứ tự từ lớn đến bé.

..............................................................................................................

Lời giải

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:

7,7; 7; 0,77; 0,7.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 3: Viết một chữ số vào ô trống.

a) 27,8 = 27,8...

b) 63...,1 > 638,7

c) 54,3...9 < 54,312

Lời giải

a) 27,8 = 27,80

b) 639,1 > 638,7

c) 54,309 < 54,312

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 4: Số?

a) 3,3; 3,2, 3,1; .....; .....; 2,8; 2,7.

b) 0,06; 0,07; 0,08; .....; .....; 0,11; 0,12.

Lời giải

a) 3,3; 3,2, 3,1; 3,0; 2,9; 2,8; 2,7.

b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,09; 0,1; 0,11; 0,12.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập 5: Viết một số thập phân vào chỗ chấm

3,4 < ............. < 3,5

Lời giải

Viết một số thập phân: 3,4 < 3,41 < 3,5

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 61 Thử thách: Đọc nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu.

Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có:

Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.

Cầu Thái Bình dài 0,822 km.

Cầu Thanh An dài 0,963 km.

a) Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài.

..............................................................................................................

b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (SGK trang 117).

Lời giải

a)

Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài là:

Cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray

Giải thích

So sánh: 0,822 km < 0,963 km < 1,2 km

b) HS tự xác định bằng cách quan sát bản đồ trang 117

Lý thuyết So sánh hai số thập phân

1. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau

- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nàocó phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ:

5,6 < 8,2 (vì phần nguyên 5 < 8)

218,1 > 215,36 (vì phần nguyên 218 > 215)

2. So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau

– Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ 1:

52,245 < 52,3(vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 2 < 3)

275,386 > 275,342 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 8 > 4)

– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ 2:

2,75 = 2,75

37,61 = 37,61

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Bài 21: So sánh hai số thập phân

Bài 22: Làm tròn số thập phân

Bài 23: Em làm được những gì?

Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá