Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 59 Bài 20: Số thập phân bằng nhau | Chân trời sáng tạo

43

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 59 Bài 20: Số thập phân bằng nhau chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 59 Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Thực hành 2: Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.

a) 3,16 và 2,4

........... và ............

c) 73 và 6,72

........... và ............

b) 42,5 và 0,955

........... và ............

d) 0,100 và 2,40

........... và ............

Lời giải

a) 3,16 và 2,40

b) 42,500 và 0,955

c) 73,00 và 6,72

d) 0,1 và 2,4

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập 1: Nối các cặp số thập phân bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập 2: Nối các số đo bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau

• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 1:

0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000

6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900

29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000

8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000

• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 2:

0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3

16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82

26,000 = 26,00 = 26,0 = 26

• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.

Ví dụ 3:

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

135 = 135,0 = 135,00 = 135,000

Đánh giá

0

0 đánh giá