Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 58 Bài 20: Số thập phân bằng nhau | Chân trời sáng tạo

13

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 58 Bài 20: Số thập phân bằng nhau chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 58 Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Lý thuyết:

Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850.

Viết vào chỗ chấm.

Ta có: 1,85=......100 ; 1,850=......1  000         

Do 185100.....1  8501  000  nên 1,85 ... 1,850.

Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên ....................... phần ................ của một số thập phân thì được một số thập phân ............ số đó.

Ví dụ 2: Nối các số thập phân bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Lời giải

Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850.

Viết vào chỗ chấm.

Ta có: 1,85=185100; 1,850=1  8501  000         

Do 185100=1  8501  000  nên 1,85 = 1,850.

Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 2: Nối các số thập phân bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Thực hành 1: Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu).

Mẫu: 30,70600 = 30,706

a) 5,400 = .......................

b) 21,070 = ....................

c) 0,08000 = ..........................

d) 100,0010 = ..........................

Lời giải

a) 5,400 = 5,4

b) 21,070 = 21,07

c) 0,08000 = 0,08

d) 100,0010 = 100,001

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau

• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 1:

0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000

6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900

29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000

8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000

• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 2:

0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3

16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82

26,000 = 26,00 = 26,0 = 26

• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.

Ví dụ 3:

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

135 = 135,0 = 135,00 = 135,000

Đánh giá

0

0 đánh giá