Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 20: Số thập phân bằng nhau chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 20: Số thập phân bằng nhau
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Lý thuyết:
Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850.
Viết vào chỗ chấm.
Ta có: ;
Do nên 1,85 ... 1,850.
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên ....................... phần ................ của một số thập phân thì được một số thập phân ............ số đó.
Ví dụ 2: Nối các số thập phân bằng nhau.
Lời giải
Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850.
Viết vào chỗ chấm.
Ta có: ;
Do nên 1,85 = 1,850.
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Ví dụ 2: Nối các số thập phân bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 58 Thực hành 1: Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu).
Mẫu: 30,70600 = 30,706
a) 5,400 = ....................... |
b) 21,070 = .................... |
c) 0,08000 = .......................... |
d) 100,0010 = .......................... |
Lời giải
a) 5,400 = 5,4 |
b) 21,070 = 21,07 |
c) 0,08000 = 0,08 |
d) 100,0010 = 100,001 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Thực hành 2: Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 3,16 và 2,4 ........... và ............ c) 73 và 6,72 ........... và ............ |
b) 42,5 và 0,955 ........... và ............ d) 0,100 và 2,40 ........... và ............ |
Lời giải
a) 3,16 và 2,40 |
b) 42,500 và 0,955 |
c) 73,00 và 6,72 |
d) 0,1 và 2,4 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập 1: Nối các cặp số thập phân bằng nhau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 Luyện tập 2: Nối các số đo bằng nhau.
Lời giải
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài 20: Số thập phân bằng nhau
Bài 21: So sánh hai số thập phân
Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân