Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa

92

Với giải Bài 8.11 trang 65 Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 64 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Luyện tập chung trang 64

Bài 8.11 trang 65 Toán 9 Tập 2: Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa.

a) Mô tả không gian mẫu của phép thử.

b) Tính xác suất của các biến cố sau:

E: “Hai bạn cùng vào một quán”;

F: “Cả hai bạn không chọn quán C”;

G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”.

Lời giải:

a) Phép thử là hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn trong ba quán ăn A, B, C để ăn trưa.

Kết quả của phép thử là (a, b), trong đó a và b tương ứng là quán ăn mà bạn Văn và Hải lựa chọn.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Bài 8.11 trang 65 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Mỗi ô là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 9 ô của bảng trên. Do đó, không gian mẫu của phép thử là Ω = {(A, A); (A, B); (A, C); (B, A); (B, B); (B, C); (C, A); (C, B); (C, C)}.

Tập Ω có 9 phần tử.

b) Vì hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa nên các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

⦁ Có 3 kết quả thuận lợi của biến cố E là: (A, A); (B, B); (C, C). Do đó, PE=39=13.

⦁ Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố F là: (A, A); (A, B); (B, A); (B, B). Do đó, PF=49.

⦁ Có 5 kết quả thuận lợi của biến cố G là: (A, B); (B, A); (B, B); (B, C); (C, B). Do đó, PG=59.

Đánh giá

0

0 đánh giá