Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 91
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.
Ví dụ 1: 4,5 : 3 = ?
Ta có:
Đặt tính và tính như sau:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta đặt tính như chia hai số tự nhiên rồi thực hiện như sau:
• Chia phần nguyên của số ........... cho số ..............
• Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần ............... của số ............... để tiếp tục chia.
• Tiếp tục ............ với từng chữ số ở phần ................. của số .......................
Chú ý: Nếu phép chia còn dư, ta có thể viết thêm chữ số ............ vào bên phải số ............ rồi tiếp tục ...................
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải
Ví dụ 1: 4,5 : 3 = ?
Ta có:
Đặt tính và tính như sau:
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta đặt tính như chia hai số tự nhiên rồi thực hiện như sau:
• Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
• Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục chia.
• Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Chú ý: Nếu phép chia còn dư, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 92
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính
a) 9,1 : 7 |
b) 2,8 : 4 |
c) 80,6 : 26 |
d) 15,3 : 30 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 92 Luyện tập 1: Số?
Cả 3 con gà cân nặng 5,25 kg. Trung bình mỗi con gà cân nặng ............... kg.
Lời giải
Cả 3 con gà cân nặng 5,25 kg. Trung bình mỗi con gà cân nặng 1,75 kg.
Giải thích
Trung bình mỗi con gà cân nặng: 5,25 : 3 = 1,75 (kg)
Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta đặt tính như chia hai số tự nhiên rồi thực hiện như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Chú ý: Nếu phép chia còn dư, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bênphải số dư rồi tiếp tục chia.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính
a) 7,8 : 3
b) 28,4 : 5
c) 72,58 : 19
Hướng dẫn giải
a) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 7 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. • Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được (bên phải 2). • Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0, viết 0. Vậy 7,8 : 3 = 2,6 |
b) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 28 chia 5 được 5, viết 5. 5 nhân 5 bằng 25; 28 trừ 25 bằng 3, viết 3. • Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được (bên phải 5). • Hạ 4, được 34; 34 chia 5 được 6, viết 6; 6 nhân 5 bằng 30, 34 trừ 30 bằng 4, viết 4. • Thêm 0 vào bên phải số 4, được 40; 40 chia 5 được 8, viết 8; 8 nhân 5 bằng 40; 40 trừ 40 bằng 0, viết 0. Vậy 28,4 : 5 = 5,68 |
c) Thực hiện đặt tính:
Vậy 72,58 : 19 = 3,82.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 34: Em làm được những gì?...
Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......
Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân