Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 93
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.
Ví dụ 1: 6 : 4 = ?
Đặt tính và tính như sau:
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta chia tiếp như sau:
• Viết dấu phẩy vào bên phải số ............................
• Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số ............. rồi chia tiếp
• Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm chữ số ...... vào bên ......... số ........... rồi chia tiếp.
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải
Ví dụ 1: 6 : 4 = ?
Đặt tính và tính như sau:
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta chia tiếp như sau:
• Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
• Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp.
• Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp.
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 94
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính
a) 3 : 5 |
b) 15 : 4 |
c) 51 : 12 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Thực hành 2: Số thập phân:
Lời giải
= 0,625
Giải thích
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập 1: Làm 4 cái bánh như nhau hết 1 kg bột. Hỏi làm 6 cái bánh như thế hết bao nhiêu ki-lô-gam bột?
Lời giải
Làm 1 cái bánh hết số ki-lô-gam bột là:
1 : 4 = 0,25 (kg)
Làm 6 cái bánh như thế hết số ki-lô-gam bột là:
0,25 × 6 = 1,5 (kg)
Đáp số: 1,5 kg
Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta chia tiếp như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 25 : 4 b) 59 : 25 c) 2 : 8
a) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 25 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24; 25 trừ 24 bằng 1, viết 1. • Viết dấu phẩy vào thương vừa tìm được (bên phải 6), viết thêm 0 vào bên phải 1 được 10. 10 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. • Viết thêm 0 vào bên phải 2 ta được 20. 20 chia 4 được 5, viết 5. 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. Vậy 25 : 4 = 6,25. |
b) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 59 chia 25 được 2, viết 2; 2 nhân 25 bằng 50; 59 trừ 50 bằng 9, viết 9. • Viết dấu phẩy vào thương vừa tìm được (bên phải 2), viết thêm 0 vào bên phải 9 được 90. • 90 chia 25 được 3, viết 3; 3 nhân 25 bằng 75; 90 trừ 75 bằng 15, viết 15 • Viết thêm 0 vào bên phải 15 được 150; 150 chia 25 được 6; 6 nhân 25 bằng 150, 150 trừ 150 bằng 0, viết 0. Vậy 49 : 25 = 2,36. |
c) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 2 chia 8 được 0, viết 0. 0 nhân 8 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2, viết 2. • Viết thêm 0 vào bên phải 2 ta được 20; 20 chia 8 được 2, viết 2; 2 nhân 8 bằng 16; 20 trừ 16 bằng 4, viết 4. • Viết thêm 0 vào bên phải 4 ta được 40; 40 chia 8 được 5, viết 5 5 nhân 8 bằng 40; 40 trừ 40 bằng 0, viết 0. Vậy 2 : 8 = 0,25 |
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......
Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân