Lý thuyết So sánh hai số thập phân lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

45

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân

A. Lý thuyết So sánh hai số thập phân

1. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau

- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nàocó phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Ví dụ:

5,6 < 8,2 (vì phần nguyên 5 < 8)

218,1 > 215,36 (vì phần nguyên 218 > 215)

2. So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau

– Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ 1:

52,245 < 52,3(vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 2 < 3)

275,386 > 275,342 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 8 > 4)

– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ 2:

2,75 = 2,75

37,61 = 37,61

B. Bài tập So sánh hai số thập phân

I. Bài tập minh họa

Bài 1Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống.

Số thập phân bé nhất lập được từ 3 chữ số 2, 3, 0 trong đó mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số là: .....................

Hướng dẫn giải

Phần thập phân có 2 chữ số nên phần nguyên có 1 chữ số.

Để số thập phân bé nhất thì phần nguyên phài bé nhất, do đó phần nguyên là 0.

Ta lập được các số có phần nguyên là 0 là số: 0,23 và 0,32 mà 0,23 < 0,32.

Vậy số cần tìm là: 0,23

Bài 2. Viết tên các con vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

So sánh hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Ta so sánh cân nặng của các con vật: 45,7 < 54,8 < 60,9 < 84,2 (kg)

Tên các con vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là:

Con dê, con hươu, con cá heo, con gấu.

Bài 3. >, <, =

11,30 .?11,3

   80,061 .?80,016

   0,8 .?0,198

132,4 .?86,95

   6,8 .?6,81

   12 .?12,02

Hướng dẫn giải

11,30=11,3

   80,061>80,016

   0,8>0,198

132,4>86,95

   6,8<6,81

   12<12,02

Bài 4Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

18,26;   35,24;   81,103;   35,42;   18,103.

Hướng dẫn giải

So sánh các số: 81,103 > 35,42 > 35,24 > 18,26 > 18,103

Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

81,103; 35,42; 35,24; 18,26; 18,103.

Bài 5. Viết chữ số thích hợp vào ...

a) 351,8 > 35...,95

   b) 5,358 < 5,35...

   c) 17,02... = 17,02

Hướng dẫn giải

a) 351,8 > 350,95

   b) 5,358 < 5,359

   c) 17,020 = 17,02

 

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn đáp án đúng:

A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

D. Tất cả các đáp án trên đều

Bài 2Số lớn nhất trong các số 52,202;51,202;52,205;52,502

A. 52,202    B. 51,202    C.52,205    D.52,502

Bài 3.Số tự nhiên thích hợp để điền vào chỗ chấm để 135,22 < ............ <136,24

A. 136    B. 135,23    C. 137    D. 136,23

Bài 4.Trong các phép so sánh sau, phép so sánh nào sai?

A. 71,56 < 71,65   B. 71,506 > 71,056

C. 716,05 > 716,005   D. 716,50 < 716,500

Bài 5>, <, =

256,3 .?526,1

   62,58 .?62,08

   0,05 .?0,050

32,07 .?32,70

   9,001 .?9,1

   61 .?61,03

Bài 6.Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

a) 1,3; 1,03; 10,3; 1,003; 1,301

b) 12,36; 3,216; 12,63; 2,261; 3,162

Bài 7. Tìm các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 5 < x < 6

Bài 8. Số thập phân nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau ở cả phần nguyên và phần thập phân được viết từ năm chữ số 0, 2, 3, 4, 6 là: .....................

Bài 9. Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 8,2 m; loại II hết 8,02 m; loại III hết 8,52 m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải loại nào còn nhiều vải nhất?

Bài 10. Ba bạn cùng giải một bài toán bạn Lâm giải hết 0,2 giờ, bạn Mai giải 0,28 giờ, bạn Hưng giải hết 0,25 giờ. Hỏi trong ba bạn, ai giải nhanh nhất ai giải chậm nhất?

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Lý thuyết Bài 21: So sánh hai số thập phân

Lý thuyết Bài 22: Làm tròn số thập phân

Lý thuyết Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá