Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

395

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

A. Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

1. Các đơn vị đo khối lượng đã học

Lớn hơn kg

Ki-lô-gam

Bé hơn kg

tấn

tạ

yến

kg

g

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

110 tấn

1 yến

= 10 kg

110 tạ

1 kg

= 1000 g

110 yến

1 g

11000 kg

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ 1: 562 kg = ... tấn

562 kg = 5621000tấn = 0,562 tấn

Vậy 562 kg = 0,562 tấn

Giải thích chi tiết:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

1 tấn = 1 000 kg hay 1kg = 11000tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân.

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

562 kg = 5621000 tấn = 0,562 tấn

Vậy 562 kg = 0,562 tấn

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 tấn 125 kg = ... tấn

Ta có 1 tấn = 1 000 kg hay 1kg =11000tấn.

3 tấn 125 kg = 31251000 tấn = 3,125 tấn

Vậy 3 tấn 125 kg = 3,125 tấn.

Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị đo.

Ví dụ:

2,36 tấn = 23,6 tạ (đổi từ đơn vị lớn là tấn ra đơn vị nhỏ hơn là tạ và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).

5,12 kg = 0,0512 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).

B. Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

I. Bài tập minh họa

Bài 1. Cân nặng của thỏ, nhím, khỉ, sóc lần lượt như hình vẽ:

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

b) Con nào nhẹ nhất?

c) Con vật nào nhẹ hơn con nhím?

Hướng dẫn giải

a) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Giải thích chi tiết:

3 kg 800 g = 38001000kg = 3,8 kg

1 kg 500 g = 15001000kg = 1,5 kg

b)

So sánh cân nặng của các con vật:

1,5 kg < 3,6 kg < 3,8 kg < 4,3 kg

Do đó cân nặng: con sóc < con thỏ < connhím < con khỉ

Vậy con sóc nhẹ nhất.

c) Con vật nhẹ hơn con nhím là: con thỏ và con sóc.

Bài 2. Một đội xe chở hàng có 4 xe tải. Trung bình mỗi xe chở được 2 315 kg. Hỏi đội xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Bài giải

Đội xe đó chở được tất cả số tấn hàng là:

2 315 × 4 = 9 260 (kg)

Đổi: 9 260 kg = 9,26 tấn

Đáp số: 9,26 tấn hàng.

Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.

a) 16 tạ; 28 yến; 3 kg

   b) 45 tấn 9 tạ; 3 tấn 7 yến; 1 tấn 60 kg

Hướng dẫn giải

a) 16 tạ = 1610tấn = 1,6 tấn. Vậy 16 tạ = 1,6 tấn.

28 yến = 28100tấn = 0,28 tấn. Vậy 28 yến = 0,28 tấn.

3 kg = 31000tấn = 0,003 tấn. Vậy 3 kg = 0,003 tấn.

b) 45 tấn 9 tạ = 45910tấn = 45,9 tấn. Vậy 45 tấn 9 tạ = 45,9 tấn.

3 tấn 7 yến = 37100tấn = 3,07 tấn. Vậy 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn.

1 tấn 60 kg = 1601000tấn = 1,06 tấn. Vậy 1 tấn 60 kg = 1,06 tấn

Bài 4. Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

a) 3 tấn 5 tạ = .?. tấn

   b) 7 350 g = .?. kg

6 tạ 4 yến = .?. tấn

   8 kg 200 g = .?. kg

Hướng dẫn giải

a) 3 tấn 5 tạ = 3510 tấn = 3,5 tấn. Vậy 3 tấn 5 tạ = 3,5 tấn.

6 tạ 4 yến = 610 tấn + 4100 tấn = 60100 tấn + 4100 tấn = 64100 tấn = 0,64 tấn

Vậy 6 tạ 4 kg = 0,64 tấn.

b) 7 350 g = 73501000 kg = 7,35 kg. Vậy 7 350 g = 7,35 kg.

8 kg 200 g = 82001000 kg = 8,2 kg. Vậy 8 kg 200 g = 8,2 kg.

Bài 5Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

1 258 g …. 0,1528 kg

   3 tấn 7 yến …. 3,7 tấn

2 tấn 6 tạ …. 2,8 tạ

   4 005 kg …. 4 tấn 5 kg

Hướng dẫn giải

1258 g>0,1528 kg

   3 tấn 7 yến<3,7 yến

2 tấn 6 tạ< 2,8 tấn

   4 005 kg= 4 tấn 5 kg

Giải thích chi tiết:

1 258 >0,1528 kg

Ta có:

1258 g = 12581000kg = 1,258 kg

Mà 1,258 kg > 0,1528 kg

Nên 1258 g> 0,1528 kg

3 tấn 7 yến < 3,7 tấn

Ta có:

3 tấn 7 yến = 37100tấn = 3,07 tấn

Mà 3,07 tấn < 3,7 tấn

Nên 3 tấn 7 yến < 3,7 tấn

2 tấn 6 tạ <2,8 tấn

Ta có:

2 tấn 6 tạ = 2610tấn = 2,6 tấn

Mà 2,6 tấn < 2,8 tấn

Nên 2 tấn 6 tạ < 2,8 tấn

4,005 tấn= 4 tấn 5 kg

Ta có:

4 tấn 5 kg = 451000tấn = 4,005 tấn

Vậy 4,005 tấn = 4 tấn 5 kg

 

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn đáp án sai.

Các đơn vị khối lượng: tấn, tạ, yến, kg có mối liên hệ giữa hai đơn vị liền kề là:

A. Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

B. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 110đơn vị lớn.

C. Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé.

D. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 0,1 đơn vị lớn.

Bài 2. 1 kg gấp 1 g bao nhiêu lần?

A. 10    B. 110   C. 1000   D. 11000

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

4080kg = ….. tấn + 80kg

A. 4 000   B. 400   C. 40   D. 4

Bài 4Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.

a) 21 tạ; 19 yến; 7 kg

   b) 62 tấn 5 tạ; 12 tấn 5 yến; 3 tấn 22 kg

Bài 5Thay .?., bằng số thập phân thích hợp.

a) 2 tấn 7 tạ = .?. tấn

   b) 6 231 g = .?. kg

35 tạ 6 kg = .?. tấn

   5 kg 182 g = .?. kg

Bài 6Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

2376 g …. 0,2376 kg

   8 tấn 1 yến …. 81 yến

7 tấn 2 tạ …. 7,2 tấn

   9002 kg …. 9 tấn 2 kg

Bài 7. Bạn nào là người nhẹ nhất?

Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8.Cứ xay 200 kg thóc thì được 120 kg gạo. Hỏi xay 3 tấn thóc thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 9.Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu?

Bài 10. Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn lương thực. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam lương thực?

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Bài 28: Cộng hai số thập phân

Lý thuyết Bài 29: Trừ hai số thập phân

Lý thuyết Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá