Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. 48/10 ; 125/100 ; 39/1000

295

Với giải Bài 3 trang 37 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 10: Khái niệm số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 3: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.

4810; 125100; 391000

Lời giải:

48100= 4810=4,8

4,8 đọc là: Bốn phẩy tám

125100= 125100=1,25

1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm

391000= 0,039

 

0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín.

Lý thuyết Phân số thập phân

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

1. Khái niệm số thập phân

Ta có:

· 9 dm = 910m;910m viết là 0,9 m; đọc là không phẩy chín mét.

· 118 cm = 118100m=118100m.

· 118100mviết là 1,18 m; đọc là một phẩy mười tám mét.

· Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

· Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

 Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

2. Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân

a)

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

· Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

Đánh giá

0

0 đánh giá