Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362

122

Với giải Bài 2 trang 36 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 10: Khái niệm số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 2: a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Số

Phần nguyên

Phần thập phân

Đọc số

327,106

327

106

Ba trăm hai mươi bảy phẩy một trăm linh sáu

49,251

49

251

Bốn mươi chín phẩy hai trăm năm mươi mốt

9,362

9

362

Chín phẩy ba trăm sáu mươi hai

b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

Lý thuyết Phân số thập phân

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

1. Khái niệm số thập phân

Ta có:

· 9 dm = 910m;910m viết là 0,9 m; đọc là không phẩy chín mét.

· 118 cm = 118100m=118100m.

· 118100mviết là 1,18 m; đọc là một phẩy mười tám mét.

· Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

· Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

 Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

2. Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân

a)

Lý thuyết Khái niệm số thập phân lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.

· Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

Đánh giá

0

0 đánh giá