Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 29, 30, 31 Bài 9: Luyện tập chung chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 29, 30, 31 Bài 9: Luyện tập chung
Luyện tập (trang 29, 30)
Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:
A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000
b) Số lớn nhất trong các số 1909 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:
A. 109 989 B. 105 789 C. 110 200 D. 99 000
c) Phân số bé nhất trong các phân số là:
A. B. C. D.
d) Phân số viết ở dạng hỗn số là:
A. B. C. D.
Lời giải:
a) Chữ số 6 trong số 960 730 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.
Chọn D
b) Số lớn nhất trong các số đã cho là 110 200.
Chọn C
c) Ta có ; ;
Mà nên là phân số bé nhất trong các phân số đã cho.
d)
Chọn B
Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 2: Tính.
415 076 + 92 380 56 830 - 7 450
407 x 63 39 872 : 56
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 29 Bài 3: Số?
Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Số tiền Nam mua 2 bút bi là:
4 500 x 2 = 9 000 (đồng)
Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:
7 000 x 7 = 49 000 (đồng)
Số tiền Nam mua bút bi và vở là:
9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:
100 000 – 58 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
Lời giải:
Nửa chu vi sân trường là:
142 : 2 = 71 (m)
Chiều dài sân trường là:
(71 + 13) : 2 = 42 (m)
Chiều rộng sân trường là:
71 – 42 = 29 (m)
Diện tích sân trường là:
42 x 29 = 1 218 (m2)
Đáp số: 1 218 m2
Luyện tập (trang 30)
Giải Toán lớp 5 trang 30 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 30 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 35 700 : 50 + 68 x 46
b)
Lời giải:
a) 35 700 : 50 + 68 x 46 = 714 + 3 128
= 3 842
b)
Giải Toán lớp 5 trang 30 Bài 3: Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.
a) | b) | c) |
3 mm = ? cm 6 cm = ? m 52 cm = ? m 750 m = ? km |
5 g = ? kg 30 g = ? kg 274 g = ? kg 963 kg = ? tấn |
2 dm 7 cm = ? dm 4 m 35 cm = ? m 5 kg 680 g = ? kg 1 tấn 78 kg = ? tấn |
Lời giải:
Áp dụng cách đổi:
1 mm = cm ; 1cm = m= km
1g = kg ; kg = tấn
a) | b) | c) |
3 mm = cm 6 cm = m 52 cm = m 750 m = km |
5 g = kg 30 g = kg 274 g = kg 963 kg = tấn |
2 dm 7 cm = dm 4 m 35 cm = m 5 kg 680 g = kg 1 tấn 78 kg = tấn |
Lời giải:
Tóm tắt
6 xe: 35 học sinh/xe
9 xe: 40 học sinh/xe
Trung bình mỗi xe: ? học sinh
Bài giải
Số học sinh 6 xe chở là:
35 x 6 = 210 (học sinh)
Số học sinh ở 9 xe chở là:
40 x 9 = 360 (học sinh)
Tổng số xe chở học sinh là:
6 + 9 = 15 (xe)
Trung bình mỗi xe chở số học sinh là:
(210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Luyện tập (trang 31)
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 1: Ước lượng kết quả phép tính.
a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?
b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?
c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?
d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?
Lời giải:
a) Làm tròn số 12 020 và 6 915 đến hàng nghìn được số 12 000 và 7 000.
Vậy kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 12 000 – 7 000 = 5 000
b) Làm tròn số 36 070 và 23 950 đến hàng chục nghìn được số 40 000 và 20 000.
Vậy kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 40 000 + 20 000 = 60 000
c) Làm tròn số 598 600 và 101 500 đến hàng trăm nghìn được số 600 000 và 100 000.
Vậy kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 600 000 – 100 000 = 500 000
d) Làm tròn số 4 180 300 và 3 900 700 đến hàng triệu được số 4 000 000
Vậy kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000
Lời giải:
Năm nay là năm 2024.
Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: 1491 + 600 = 2091
Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:
2091 – 2024 = 67
Lời giải:
Tóm tắt
Có: 120 quả trứng
Lần thứ nhất: số trứng
Lần thứ hai: số trứng còn lại
Cả hai lần: ? quả trứng
Bài giải
Số trứng lần thứ nhất bán được là:
(quả)
Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:
120 – 15 = 105 (quả)
Số trứng lần thứ hai bán được là:
(quả)
Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là:
15 + 30 = 45 (quả)
Đáp số: 45 quả trứng
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 524 x 63 + 524 x 37 - 2 400
b)
Lời giải:
a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400 = 524 x (63 + 37) – 2 400
= 524 x 100 – 2 400
= 52 400 – 2 400
= 50 000
b)
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường
Bài 10. Khái niệm số thập phân
Bài 11. So sánh các số thập phân