Với giải Bài 1 trang 33 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 10: Khái niệm số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 1: a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu)
Lời giải:
a)
b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.
0,5 đọc là không phẩy năm.
0,04 đọc là không phẩy không bốn.
0,05 đọc là không phẩy không năm.
Lý thuyết Phân số thập phân
1. Khái niệm số thập phân
Ta có:
· 9 dm = viết là 0,9 m; đọc là không phẩy chín mét.
· 118 cm =
· viết là 1,18 m; đọc là một phẩy mười tám mét.
· Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. · Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. |
2. Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân
a)
· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân. · Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân. |
Xem thêm lời giải bài tập Toán 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 1: a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số...
Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 1: Viết, đọc số thập phân (theo mẫu)....
Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 3: Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu)....
Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó....
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10. Khái niệm số thập phân
Bài 11. So sánh các số thập phân