Với giải Bài 3 trang 34 Toán lớp 5 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 10: Khái niệm số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân
Giải Toán lớp 5 trang 34 Bài 3: Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
Lời giải:
a) Đổi: 132 mm = cm = 13, 2 cm.
Độ dài cái bút máy là 13,2 cm
Số 13,2 gồm: 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.
b) Đổi: 165 cm = = 1,65 m
Xà đơn cao 1,65 m.
Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.
Lý thuyết Phân số thập phân
1. Khái niệm số thập phân
Ta có:
· 9 dm = viết là 0,9 m; đọc là không phẩy chín mét.
· 118 cm =
· viết là 1,18 m; đọc là một phẩy mười tám mét.
· Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. · Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. |
2. Hàng của số thập phân. Đọc số thập phân
a)
· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân. · Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân. |
Xem thêm lời giải bài tập Toán 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 1: a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số...
Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 1: Viết, đọc số thập phân (theo mẫu)....
Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 3: Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu)....
Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó....
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10. Khái niệm số thập phân
Bài 11. So sánh các số thập phân