Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 13: Hydrocarbon không no sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Hóa học 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Hydrocarbon không no. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 13: Hydrocarbon không no
Phần 1. Trắc nghiệm Hydrocarbon không no
Câu 1. Alkyne dưới đây có tên gọi là
A. 4-ethylpent-2-yne.
B. 2-ethylpent-3-yne.
C. 4-methylhex-2-yne.
D. 3-methylhex-4-yne.
Đáp án đúng là: C
: 4-methylhex-2-yne.
Câu 2. Công thức cấu tạo của 3-methylbut-1-yne là
A. (CH3)2CH-C≡CH.
B. CH3CH2CH2-C≡CH.
C. CH3-C≡C-CH2CH3.
D. CH3CH2- C≡C-CH3.
Đáp án đúng là: A
3-methylbut-1-yne: (CH3)2CH-C≡CH
Câu 3. Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
A. alkane.
B. xycloalkane.
C. alkyne.
D. alkene lớn hơn.
Đáp án đúng là: A
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành alkane.
Câu 4. Alkene không phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. Br2.
B. Cl2.
C. NaCl.
D. H2.
Đáp án đúng là: C
Alkene không phản ứng được với NaCl.
Câu 5. Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?
A. H2SO4 đặc.
B. Lindlar.
C. Ni/to.
D. HCl loãng.
Đáp án đúng là: B
Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác Lindlar.
Câu 6. Hợp chất nào sau đây là một alkene?
A. CH3-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH2.
C. CH3-C≡CH.
D. CH2=C=CH2.
Đáp án đúng là: B
CH3-CH=CH2 là alkene.
Câu 7. Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
A. CH3-CH2-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH2.
C. CH3-CH2-C≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Đáp án đúng là: C
CH3-CH2-C≡CH là alkyne.
Câu 8. Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3?
A. (CH3)2C=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH≡C-CH2-CH2-CH3.
D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.
Đáp án đúng là: A
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Vậy CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 là đồng phân của nhau.
Câu 9. Alkene sau có tên gọi là
A. 2-methylbut-2-ene.
B. 3-methylbut-2-ene.
C. 2-metybut-3-ene.
D. 3-methylbut-3-ene.
Đáp án đúng là: A
: 2-methylbut-2-ene
Câu 10. Alkyne dưới đây có tên gọi là
A. 3-methylpent-2-yne.
B. 2-methylhex-4-yne.
C. 4-methylhex-2-yne.
D. 3-methylhex-4-yne.
Đáp án đúng là: C
: 4-methylhex-2-yne.
Câu 11. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?
A. Ethane.
B. Propane.
C. Butane.
D. Ethylene.
Đáp án đúng là: D
Ethylene có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 12. Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Câu 13. Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
C. K2CO3, H2O, MnO2.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Đáp án đúng là: A
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O→ 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 14. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: B
3 đồng phân là: CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3 và CH3- C(CH3)=CH2.
Câu 15. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án đúng là: A
3 đồng phân là: CH≡C-CH2-CH2-CH3; CH≡C-CH(CH3)2; CH3-C≡C-CH2-CH3.
Phần 2. Lý thuyết Hydrocarbon không no
I. Khái niệm, đồng phân và danh pháp
1. Khái niệm
-Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi (C=C), có công thức chung là CnH2n (n≥2).
-Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba (C≡C), có công thức chung là CnH2n-2 (n≥2).
2. Đồng phân
-Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng phân về vị trí liên kết bội và đồng phân mạch carbon.
-Alkene còn có đồng phân hình học.
3. Danh pháp
-Tên của alkene và alkyne mạch không phân nhánh:
Tên tiền tố - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố (ene/yne).
-Tên của alkene, alkyne có mạch chính được gọi như sau:
Số chỉ vị trí của mạch nhánh – tên mạch nhánh+tên tiền tố (mạch chính) – số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố.
II. Tính chất vật lý
-Ở điều kiện thường, các alkene, alkyne có số nguyên tử carbon nhỏ hơn 5 tồn tại ở thể khí.
-Đều ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.
-Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của alkene và alkyne đều tăng theo chiều tăng số nguyên tử carbon.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
- Cộng hydrogen
-Cộng halogen
-Cộng hydrogen halide
-Cộng nước (hydrate hóa)
-Quy tắc Markovnikov: Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có ít hydrogen hơn.
2. Phản ứng trùng hợp alkene
- Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene tham gia phản ứng cộng liên tiếp các phân tử với nhau tạo phân tử polymer.
3. Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch silver nitrate trong ammonia
-Các alk-1-yne như ethyne, propyne,… có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
4. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng với dung dịch potassium permanganate
- Alkene, alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3C2H2 + 2KMnO4 KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O
b) Phản ứng cháy
- Các alkene, alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt:
IV. Ứng dụng và điều chế alkene, alkyne
1. Ứng dụng
-Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như PE, PP,…
-Alkyne được dùng làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ.
-Ethylene và acetylene được dùng để làm chín trái cây, điều khiển quá trình sinh mủ của cây cao su.
-Đèn xì acetylene được sử dụng để hàn, cắt kim loại.
2. Điều chế
-Trong công nghiệp, alkene thường được điều chế từ phản ứng cracking alkane trong dầu mỏ.
-Alkene còn được điều chế bằng phản ứng tách nước từ alcohol:
-Acetylene được điều chế bằng cách cho calcium carbide tác dụng với nước:
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
-Acetylene trong công nghiệp được sản xuất chủ yếu từ methane:
Sơ đồ tư duy Hydrocarbon không no
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: