15 câu Trắc nghiệm Alkane (Cánh diều 2024) có đáp án – Hóa học lớp 11

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 12: Alkane sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Hóa học 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 12: Alkane. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 12: Alkane

Phần 1. Trắc nghiệm Alkane

Câu 1. Khi đốt cháy một hydrocarbon, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào sau đây có thể kết luận rằng hydrocarbon đó là alkane?

A. a > b.                        

B. a < b.                        

C. a = b.                        

D. a ≥ b.

Đáp án đúng là: B

Khi số mol H2O lớn hơn số mol CO2, hay khi a < b có thể kết luận hydrocarbon đó là alkane.

Câu 2. Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Alkane

A. bậc I.                        

B. bậc II.                       

C. bậc III.                      

D. bậc IV.

Đáp án đúng là: C

Bậc của nguyên tử carbon trong alkane được xác định bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó.

Câu 3. Hydrocarbon X có công thức cấu tạo:

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Alkane

Danh pháp thay thế của X là

A. 2,3-dimethylpentane.                                  

B. 2,4-dimethylbutane.

C. 2,4-dimethylpentane.                                  

D. 2,4-methylpentane.

Đáp án đúng là: C

Danh pháp thay thế của X là 2,4-dimethylpentane.                             

Câu 4. Công thức cấu tạo thu gọn của 2,3-dimethylbutane là

A. (CH3)2CH-CH(CH3)2.                                                                  

B. (CH3)3C-C(CH3)3.

C. (CH3)2C-CH(CH3)2.                                   

D. CH3CH2C(CH3)3.

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo thu gọn của 2,3-dimethylbutane là CH3)2CH-CH(CH3)2.

Câu 5. Tên gọi của alkane nào sau đây đúng?

A. 2-ethylbutane.                                             

B. 2,2-dimethylbutane.

C. 3-methylbutane.                                          

D. 2,3,3-trimethylbutane.

Đáp án đúng là: B

Các trường hợp A, C, D không đúng do không theo quy tắc gọi tên alkane.

Câu 6. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).         

B. CnH2n (n ≥2).             

C. CnH2n-2 (n ≥2).           

D. CnH2n-6 (n ≥6).

Đáp án đúng là: A

Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).

Câu 7. Nhóm nguyên tử CH3CH2- có tên là

A. methyl.                    

B. ethyl.                        

C. propyl.                     

D. butyl.

Đáp án đúng là: B

Nhóm nguyên tử CH3CH2- có tên là ethyl.

Câu 8. Pentane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3[CH2]2CH3.                                          

B. CH3[CH2]3CH3.        

C. CH3[CH2]4CH3.                                          

D. CH3[CH2]5CH3.

Đáp án đúng là: B

Pentane là tên theo danh pháp thay thế của CH3[CH2]3CH3.      

Câu 9. Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?

A. Nước.                                                         

B. Benzene.

C. Dung dịch acid HCl.                                   

D. Dung dịch NaOH.

Đáp án đúng là: B

Alkane hòa tan tốt trong benzene.

Câu 10. Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no là

A. phản ứng tách.                                            

B. phản ứng thế.

C. phản ứng cộng.                                           

D. phản ứng oxi hóa.

Đáp án đúng là: B

Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no là phản ứng thế.

Câu 11. Phần trăm khối lượng hydrogen trong alkane X là 25,00 %. Công thức phân tử của X là

A. CH4.                         

B. C2H6.                        

C. C3H8.                       

D. C4H10.

Đáp án đúng là: A

Alkane: CnH2n+2

%H=25%2n+212n=2575n=1

Vậy alkane là: CH4.

Câu 12. Phân tử methane không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây?

A. Phân tử methane không phân cực.               

B. Methane là chất khí.

C. Phân tử khối của methane nhỏ.                   

D. Methane không có liên kết đôi.

Đáp án đúng là: A

Phân tử methane không tan trong nư­ớc vì phân tử methane không phân cực.

Câu 13. Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH3)2CHCH2CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3.                             

B. 4.                             

C. 5.                             

D. 6.

Đáp án đúng là: B

Thu được tối đa 4 dẫn xuất.

CH32CHCH2CH3

Câu 14. Alkane A có công thức phân tử C5H12. A tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của A là

A. pentane.                                                     

B. 2-methylbutane.       

C. 2,2-dimethylpropane.                                  

D. 3-methylbutane.

Đáp án đúng là: C

Do thu được 1 dẫn xuất nên A có tính đối xứng cao. Vậy A là 2,2-dimethylpropane (hay neopentane).

Câu 15. Cho phản ứng cracking sau:

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Alkane

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH2CH3.            

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3-CH=CH-CH3. 

D. CH3CH2CH2CH3.

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3-CH=CH2

Phần 2. Lý thuyết Alkane

1. Khái niệm về Alkane 

a. Tìm hiểu nguồn Alkane trong tự nhiên

- Bề mặt những vùng đầm lầy thường xuất hiện các bong bóng khí, đó là alkane đơn giản nhất

- Có tên gọi methane

- Dấu mỏ trong tự nhiên cũng chứa thành phần chính là các alkane.

b. Tìm hiểu cấu tạo và công thức chung của alkane

- Alkane không phân nhánh có mạch carbon chứa nguyên tử carbon bậc I và bậc II

- Alkane phân nhánh có chứa nguyên tử carbon bạc III, bậc IV.

=> Alkane là những hydrocarbon mạch hở, chứa liên kết đơn

- Có công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1)

2. Danh pháp Alkane

- Tên theo danh pháp của alkane không phân nhánh:

 (ảnh 1)

- Tên theo danh pháp của alkane phân nhánh:

 (ảnh 2)

+ Chọn mạch chính là mạch carbon dài nhất

+ Tên nhánh là tên gốc alkyl

3. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, các alkane từ C1 đến C4 và neopentan ở thể khí

- Các alkane có nhiều nguyên tử carbon hơn ở thể lỏng hoặc rắn.

- Các alkane đều nhẹ hơn nước. 

- Do các phân tử alkane không phân cực nên alkane không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi không phân cực. 

4. Tính chất hóa học

a. Tìm hiểu đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử alkane

- Mỗi nguyên tử carbon trong alkane đều nằm ở tâm của một tứ diện

- alkane tương đối trơ về mặt hóa học

b. Tìm hiểu tính chất hóa học của alkane

* Phản ứng thế Halogen

- Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử carbon bậc cao hơn, dễ vị thế bởi nguyên tử halogen so với nguyên tử hydrogen

- Các sản phẩm thế halogen của hydrocarbon được gọi là dẫn xuất halogen của hydrocarbon

Ví dụ: 

C6H14 + Cl2 ―1:1, ánh sáng→ C6H13Cl + HCl

* Phản ứng Cacking

- Cracking alkane là quá trình “bẻ gãy” các phân tử alkane mạch dài thành cá phân tuwe hydrocarbon mạch ngắn hơn

Ví dụ:

C12H26 → C7H16 + C5H10

* Phản ứng reforming 

- Là quá trình biến đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có mạch nhánh hoặc mạch vòng

* Phản ứng oxi hóa

- Oxi hóa hoàn toàn: các alkane thường dễ cháy và tỏa nhiệt nhiều nên nhiều alkane được dùng làm nhiên liệu

- Oxi hóa không hoàn toàn: Thiếu oxygen phản ứng cháy xảy ra không hoàn toàn → gây ô nhiễm môi trường

+ Alkane không làm mất màu dung dịch KMNO4

5. Ứng dụng của alkane và điều chế alkane trong công nghiệp

a. Tìm hiểu ứng dụng của alkane

- Alkane dùng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn,… và là nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ

b. Tìm hiểu điều chế alkane trong công nghiệp

- Alkane là thành phần chính của khí nhiên nhiêm, khí đồng hành và dầu mỏ

+ Từ khí thiên nhiên thu được: CH4, C2H6,…

+ Từ dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất

c. Tìm hiểu một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông, cách giảm thiểu và hạn chế

-  Ô nhiễm không khí là một trong các nguyên nhân góp phần làm Trải Đất nóng lên và gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu:

+ Khí thải do các phương tiện giao thông hoạt động thải ra 

+ Khói thải và các hạt bụi mịn thải vào khí quyền là tác nhân gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người dân.

- Biện pháp

+ Tăng cường hình thức vận tải công cộng

+ Giảm thiểu sự phụ thuộc nhiên liệu hoá thạch, tăng cường các nguồn nhiên liệu xanh, sạch như hydrogen, năng lượng mặt trời

+ Bảo vệ rừng

=> Là những cách giúp hạn chế sự ô nhiễm không khí

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá