Thủ tục hoán đổi đất cho nhau được thực hiện thế nào ?Hồ sơ hoán đổi đất cần những giấy tờ gì ?

172

Hiện nay, không ít hộ gia đình, cá nhân đổi đất cho nhau nhằm tạo thuận lợi trong việc đi lại, sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải loại đất nào cũng được đổi mà chỉ áp dụng đối với một số loại đất nhất định. Vậy thủ tục hoán đổi đất cho nhau được thực hiện thế nào ?Hồ sơ hoán đổi đất cần những giấy tờ gì ? Tham khảo bài viết dưới đây của Tailieumoi.vn để biết thêm thông tin pháp lý về thủ tục này.

Thủ tục hoán đổi đất cho nhau được thực hiện thế nào ?Hồ sơ hoán đổi đất cần những giấy tờ gì ?

1. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất

       Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
• Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
• Đất không có tranh chấp;
• Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
• Trong thời hạn sử dụng đất.
        Ngoài các điều kiện trên thì người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất còn phải đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
Việc chuyển đổi phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Hợp đồng hoán đổi quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi quyền sử dụng đất cho bên kia, bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. Hợp đồng hoán đổi đất đai phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
        Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác.
      2. Hồ sơ khi thực hiện quyền đổi đất

         * Hồ sơ khi thực hiện chính sách “dồn điền đổi thửa”
          Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ chuyển đổi để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân gồm:
- Đơn theo Mẫu số 04đ/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân.
- Bản gốc Sổ hồng, Sổ đỏ hoặc bản sao hợp đồng thế chấp đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
- Văn bản thỏa thuận về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
- Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền, đổi thửa” (nếu có).
* Hồ sơ chuyển đổi không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”
Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa” gồm:
- Đơn theo Mẫu số 09/ĐK.
           Trong đơn phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển đổi tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận chuyển đổi … m2 đất; tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất (không bắt buộc công chứng, chứng thực).
- Bản gốc Sổ đỏ, Sổ hồng đã cấp.
3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp

Hồ sơ hoán đổi đất cần những giấy tờ gì ?

          * Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cần chuyển đổi nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cần chuyển đổi
- Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện.
- Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất cần chuyển đổi hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; riêng với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thời gian không quá 20 ngày làm việc.

4. Thủ tục công chứng hợp đồng hoán đổi đất

         Nộp hồ sơ
         Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng. Hồ sơ cần có:
• Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
• Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên;
• Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định;
• Giấy tờ về thẩm quyền đại diện (nếu có);
• Dự thảo hợp đồng (nếu có).
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
• Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
• Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.
• Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
           Soạn thảo và ký văn bản
• Trường hợp người yêu cầu công chứng đã soạn thảo sẵn hợp đồng thì Công chứng viên tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng.
• Trường hợp Công chứng viên soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của các bên thì người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng.
          Ký chứng nhận
• Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng;
• Sau khi đã nộp phí công chứng và thù lao công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng được nhận hợp đồng hoán đổi quyền sử dụng đất có chứng nhận của tổ chức công chứng để tiến hành thủ tục đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục đăng ký biến đổi hồ sơ đổi đất

         Hồ sơ đăng ký biến động
• Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (đính kèm Thông tư 24/2014/BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 18 Điều 7 Thông tư 33/2017/BTNMT);
• Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
• Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi;
• Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện“dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất đất nông nghiệp gồm có:Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK (đính kèm thông tư 24/2014/BTNMT) của từng hộ gia đình, cá nhân;
• Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
• Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
• Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
• Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp dồn điền đổi thửa
• Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (đính kèm thông tư 24/2014/BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi khoản 18 Điều 7 thông tư 33/2017/BTNMT);
• Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
• Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
• Tại UBND cấp quận/huyện/thị trấn thì người có nhu cầu đăng ký biến động sẽ phải kê khai nghĩa vụ tài chính. Sau đó nộp hồ sơ thực hiện đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng tài nguyên môi trường cấp quận/huyện/thị trấn.

6. Thuế, phí, lệ phí khi đổi đất

• Khi thực hiện hoán đổi đất đai, người sử dụng đất cần thực hiện các thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp dưới đây.
• Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

7. Các câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi đất.

7.1 Chỉ được đổi đất nông nghiệp trong cùng xã?

          Đổi đất hay chuyển đổi quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất, trong đó các bên là hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhau, các bên vừa là người chuyển đổi nhưng cũng đồng thời là người nhận chuyển đổi.
Nếu giá trị quyền sử dụng đất có sự chệnh lệch thì một bên có nghĩa vụ thanh toán cho bên còn lại phần giá trị chênh lệch theo thỏa thuận, trừ trường hợp đổi ngang.
          Đối tượng đổi đất là đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau. Riêng đối với các loại đất phi nông nghiệp thì không được đổi cho nhau, thay vào đó hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu phải thực hiện tặng cho hoặc chuyển nhượng cho nhau.
7.2 Điều kiện khi thực hiện quyền đổi đất

         Theo khoản 1 Điều 168, khoản 1 Điều 188 và Điều 190 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp muốn thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, riêng đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê đất thì được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Đất chuyển đổi không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất là đối tượng chuyển đổi không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Vẫn trong thời hạn sử dụng đất.

7.3 Hợp đồng chuyển đổi có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không ?

          Khác với hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Nội dung này được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”.

7.4 Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ khi đổi đất không ?

            Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Nội dung này được quy định tại Điều 190 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ”.

Đánh giá

0

0 đánh giá