Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

156

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu chi tiết sách Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 9 Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

HĐ1 trang 114 Toán 9 Tập 1: Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước

Ta cần tính số gam đường cát và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể tạo ra n = 1000 ml dung dịch có nồng độ a%. Biết rằng khối lượng riêng của đường cát là d = 1,1 g /ml và 1 lít nước tinh khiết nặng 1 kg.

HĐ1 trang 114 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

a) Gọi x (gam) và y (gam) lần lượt là lượng đường cát và nước cần để pha chế. Lập biểu thức tính thể tích và nồng độ dung dịch để chứng minh rằng x, y thỏa mãn hệ phương trình

x1,1+y=1  000xx+y100=a.

b) Biến đổi hệ phương trình trên về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

x+1,1y=1  100100axay=0.

Từ đó chứng tỏ nghiệm (x; y) của hệ phương trình này là

x=1  1001100,1ay=1  100100a1100,1a.

c) Áp dụng: Tính lượng nước và đường cát tương ứng để pha n = 1 000 ml nước đường với nồng độ là a = 63%.

Lời giải:

Gọi x (gam) và y (gam) lần lượt là lượng đường cát và nước cất cần pha chế

Thể tích của x gam đường cát là x1,1  (ml).

Thể tích của y gam nước cất là y (ml).

Thể tích của dung dịch gồm x gam đường cát và y gam nước cất là

x1,1+y=1  000(ml).         (1)

Khối lượng dung dịch là: x + y (gam).

Dung dịch có nồng độ a% nên ta có: xx+y100=a .         (2)

Từ (1) và (2) ta có x và y là nghiệm của hệ x1,1+y=1  000xx+y100=a.

b) Nhân cả hai vế của phương trình (1) với 1,1 ta được x + 1,1y = 1 100.          (3)

Từ (2) ta có xx+y100=a  hay 100x = a(x + y)

Suy ra x(100 − a) – ay = 0.        (4)

Từ (3) và (4) nên ta có hệ phương trình x+1,1y=1  100100axay=0.

Từ phương trình (3) ta có x = 1 100 − 1,1y thay vào phương trình (4) ta được

(100 − a)(1100 − 1,1y) – ay = 0

Hay 1100(100 − a) − 1,1y(100 − a) – ay = 0

Suy ra y[1,1.(100 − a) + a] = 1100(100 − a)

Nên y(1100 − 0,1a) = 1 100(100 − a)

Do đó y=1  100100a1100,1a

Mà x=1  1001,1y=1  1001,11  100100a1100,1a

=1  1001  210100a1100,1a

=121  000110a121  000+1  210a1100,1a=1  100a1100,1a

Nên (x; y) của hệ phương trình này là x=1  1001100,1ay=1  100100a1100,1a.

c) Với a = 63% ta có x=1  100631100,163y=1  100100631100,163hay x668,3y392,5 .

Vậy cần khoảng 668,3 gam đường cát và 392,5 gam nước cất.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Tập 1: Xây dựng bảng tính Excel

Thực hiện theo các bước sau để xây dựng bảng tính Excel tính toán lượng chất tan và dung môi cần thiết.

Bước 1. Tạo bảng tính trên phần mềm Excel, điền các ô thông tin vào bảng tính.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 2. Nhập số liệu vào cột nồng độ phần trăm, thể tích dung dịch, khối lượng riêng của đường (1,1 g/ml).

Bước 3. Sử dụng công thức nghiệm ở HĐ1 để nhập công thức vào cột lượng chất tan và lượng nước cần pha.

Bước 4. Hoàn thiện bảng tính: Làm tròn số liệu sau dấu phẩy một chữ số và thêm dấu phân cách hàng nghìn cho thể tích dung dịch và khối lượng. Đóng khung cho bảng.

Lời giải:

Bước 1. Tạo bảng tính trên phần mềm Excel, điền các ô thông tin vào bảng tính.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 2. Nhập số liệu vào cột nồng độ phần trăm, thể tích dung dịch, khối lượng riêng của đường (1,1 g/ml).

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 3. Sử dụng công thức nghiệm ở HĐ1 để nhập công thức vào cột lượng chất tan và lượng nước cần pha.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 4. Hoàn thiện bảng tính: Làm tròn số liệu sau dấu phẩy một chữ số và thêm dấu phân cách hàng nghìn cho thể tích dung dịch và khối lượng. Đóng khung cho bảng.

Ta thu được bảng như dưới đây:

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Thực hành trang 115 Toán 9 Tập 1: Tính số gam muối tinh khiết và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch nước muối sinh lí 0,9%, biết rằng khối lượng riêng của muối tinh khiết là 2,16 g/ml.

Lời giải:

Gọi x là số gam muối tinh khiết; y là số gam nước tinh khiết.

Nồng độ muối là 0,9% nên ta có xx+y100=0,9  hay 100x − 0,9x − 0,9y = 0

Suy ra 99,1x − 0,9y = 0.  (1)

Thể tích của muối là x2,16  (ml).

Thể tích của nước là y ml nên thể tích của dung dịch là x2,16+y=1000 .          (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 99,1x0,9y=0x2,16+y=1  000

Suy ra x9991y=0x+2,16y=2  160  hay x9x995,8 .

Vậy cần khoảng 9 gam muối tinh khiết và 995,8 gam nước tinh khiết.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Tính chiều cao và xác định khoảng cách

Bài 18. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

Bài 19. Phương trình bậc hai một ẩn

Luyện tập chung trang 18

Đánh giá

0

0 đánh giá