Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Hình nón chi tiết sách Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Hình nón
Tìm một số vật thể trong thực tế có hình dạng tương tự.
Lời giải:
Đặc điểm chung của các vật ở trong hình trên là có đáy là hình tròn, có 1 đỉnh, một mặt cong.
Một số vật thể trong thực tế có hình dạng tương tự như: mũ sinh nhật, quả dâu tây, cọc tiêu giao thông đường bộ,...
1. Hình nón
Lời giải:
Hình tạo ra giống các đồ vật ở phần Hoạt động khởi động: vỏ kem ốc quế, chao đèn trang trí, chiếc nón lá.
Lời giải:
Chiếc mũ ở Hình 4 có dạng hình nón, trong đó:
• Bán kính đáy có độ dài r = 12 cm.
• Chiều cao là h = 31 cm.
• Độ dài đường sinh là: l =
− Cắt tấm bìa hình quạt tròn có bán kính bằng độ dài đường sinh l = = 13 (cm), độ dài cung của hình quạt tròn bằng 10π cm ≈ 31 cm (Hình 5a).
− Cắt tấm bìa hình tròn bán kính 5 cm.
− Ghép và dán hai mép quạt lại với nhau sao cho cung của nó tạo thành đường tròn, rồi dán tấm bìa hình tròn ở trên vào làm đáy, ta được hình nón như Hình 5b.
Lời giải:
HS thực hành tạo lập hình nón có chiều cao 12 cm và bán kính đáy 5 cm theo các bước sau:
Bước 1: Cắt tấm bìa hình quạt tròn có bán kính bằng độ dài đường sinh l = = 13 (cm) độ dài cung của hình quạt tròn bằng 10π cm ≈ 31 cm.
Bước 2: Cắt tấm bìa hình tròn bán kính 5 cm.
Bước 3: Ghép và dán hai mép quạt lại với nhau sao cho cung của nó tạo thành đường tròn, rồi dán tấm bìa hình tròn ở trên vào làm đáy, ta được hình nón như hình vẽ.
2. Diện tích xung quanh của hình nón
a) Độ dài cung BB';
b) Số đo cung BB';
c) Diện tích của hình quạt tròn.
Lời giải:
a) Độ dài m của cung BB' bằng chu vi đường tròn đáy, ta có m = 2πr.
b) Gọi n là số đo cung BB' của hình quạt tròn.
Áp dụng công thức liên hệ số đo cung n và độ dài cung m của hình quạt tròn, ta có:
n = (với l là bán kính hình quạt tròn).
Số đo cung BB' là: n =
Vậy số đo cung BB' là n =
c) Diện tích của hình quạt tròn là:
Vậy diện tích của hình quạt tròn là πrl.
Lời giải:
Bán kính đáy của hình nón là: r = = 5 (m).
Độ dài đường sinh của hình nón là:
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = πrl = π . 5 . 13 = 65π ≈ 204,20 (m2).
Diện tích đáy của hình nón là:
Sđáy = π . r2 = π . 52 = 25π (m2).
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = Sxq + Sđáy = 65π + 25π = 90π ≈ 282,74 (m2).
Vậy hình nón có diện tích xung quanh khoảng 204,20 m2 và diện tích toàn phần khoảng 282,74 m2.
3. Thể tích của hình nón
a) Thể tích của bình hình trụ;
b) Thể tích của gàu hình nón.
Lời giải:
a) Thể tích của bình hình trụ là: V = πr2h.
b) Trong Hình 8b) ta thấy thể tích cái bình hình trụ gấp 3 lần cái gàu hình nón.
Do đó, thể tích của gàu hình nón là:
Thực hành 4 trang 91 Toán 9 Tập 2: Tính thể tích của hình nón có bán kính đáy 6 cm, chiều cao 4 cm.
Lời giải:
Thể tích của hình nón nón có bán kính đáy 6 cm, chiều cao 4 cm là:
Vậy thể tích của hình nón có bán kính đáy 6 cm, chiều cao 4 cm là 48π cm3.
Lời giải:
Thể tích khối lập phương là: V1 = 63 = 216 (cm3).
Bán kính mặt đáy của phần khoét hình nón là:
r = = 2 (cm).
Thể tích phần khoét hình nón là:
Thể tích khối gỗ còn lại là:
V = V1 – V2 = 216 – 8π ≈ 191 (cm3).
Vậy thể tích của phần khối gỗ còn lại khoảng 191 cm3.
Bài tập
Bài 1 trang 92 Toán 9 Tập 2: Trong các hình sau đây, hình nào là hình nón?
Lời giải:
Trong Hình 11, ta thấy:
• Hình 11a) là hình trụ;
• Hình 11b) là hình nón;
• Hình 11c) là hình chóp tam giác;
• Hình 11d) là hình nón.
Vậy trong các hình đã cho, hình 11b) và hình 11d) là hình nón.
Lời giải:
a) Hình 12a có chiều cao h = 6 cm; bán kính đáy r = 3 cm.
Đường sinh hình nón là: l = .
Diện tích xung quanh của hình nón là:
b) Hình 12b) có bán kính đáy r = 3 cm, đường sinh l = 5 cm.
Chiều cao của hình nón là:
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = π . 3 . 5 = 15π (cm2).
c) Hình 12c) có bán kính đáy r = 9 cm, đường sinh l = 15 cm.
Chiều cao của hình nón là:
.
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = π . 9 . 15 = 135π (cm2).
Bài 3 trang 92 Toán 9 Tập 2: Tạo lập hình nón có bán kính đáy bằng 4 cm, chiều cao 7 cm.
Lời giải:
Ta tạo lập hình nón có bán kính đáy bằng 4 cm, chiều cao 7 cm theo các bước sau:
Bước 1: Độ dài đường sinh của hình nón là: .
Cắt tấm bìa hình quạt tròn có bán kính bằng độ dài đường sinh 8 cm, độ dài cung của hình quạt tròn bằng 8π ≈ 25 (cm).
Bước 2: Cắt tấm bìa hình tròn bán kính 4 cm.
Bước 3: Ghép và dán hai mép quạt lại với nhau sao cho cung của nó tạo thành đường tròn, rồi dán tấm bìa hình tròn ở trên vào làm đáy, ta được hình nón.
Bài 4 trang 92 Toán 9 Tập 2: Tính thể tích của hình nón biết:
a) Bán kính đáy 6 cm, chiều cao 12 cm;
b) Đường kính của mặt đáy là 7 m, chiều cao 10 m;
c) Diện tích đáy 152 cm2, chiều cao 6 cm;
d) Chu vi đáy 130 cm, chiều cao 24 cm.
Lời giải:
a) Hình nón có bán kính đáy 6 cm, chiều cao 12 cm.
Thể tích hình nón là:
Vậy thể tích hình nón là 144π cm3.
b) Hình nón có đường kính của mặt đáy là 7 m, chiều cao 10 m;
Bán kính mặt đáy của hình nón là: r = = 3,5 (m).
Thể tích hình nón là:
Vậy thể tích hình nón là
c) Hình nón có diện tích đáy 152 cm2, chiều cao 6 cm.
Bán kính mặt đáy của hình nón là:
Thể tích hình nón là:
Vậy thể tích hình nón là 304 cm3.
d) Hình nón có chu vi đáy 130 cm, chiều cao 24 cm.
Bán kính mặt đáy của hình nón là:
Thể tích hình nón là:
Vậy thể tích hình nón là
Lời giải:
Bán kính đáy của phần mũ hình nón là:
Diện tích xung quanh của phần mũ hình nón là:
Sxq = πrl = π . 7,5 . 30 = 225π (cm2).
Diện tích của phần vành mũ là:
.
Tổng diện tích giấy làm nên chiếc mũ (không tính phần hao hụt) là:
250π + 225π = 475π ≈ 1 492 (cm2).
Vậy tổng diện tích giấy làm nên chiếc mũ (không tính phần hao hụt) khoảng 1 492 cm2.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Hoạt động 3. Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax2 (a ≠ 0) bằng phần mềm GeoGebra
Hoạt động 4: Chuyển dữ liệu từ bảng vào biểu đồ trên phần mềm Microsoft Word
Lý thuyết Hình nón
1. Hình nón
Khi quay tam giác vuông SOB một vòng quanh cạnh góc vuông SO cố định ta được một hình nón.
⦁ S gọi là đỉnh của hình nón.
⦁ Cạnh OB quét thành hình tròn gọi là đáy của hình nón. Bán kính của đáy gọi là bán kính đáy của hình nón.
⦁ Cạnh SB quét thành mặt xung quanh của hình nón. Mỗi vị trí của SB là một đường sinh. ⦁ Độ dài SO là chiều cao của hình nón.
Chú ý: Độ dài đường sinh l của hình nón có bán kính đáy r và chiều cao h được tính bởi công thức: .
Ví dụ: Tính độ dài đường sinh của một hình nón có bán kính đáy bằng 7 cm, chiều cao bằng 24 cm như sau:
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lý Pythagore ta tính được độ dài đường sinh hình nón:
(cm).
Vậy độ dài đường sinh của hình nón là 25 cm.
2. Diện tích xung quanh của hình nón
Diện tích xung quanh của hình nón được tính theo công thức:
Sxq = πrl.
Trong đó: Sxq là diện tích xung quanh của hình nón;
r là bán kính đáy của hình nón;
l là độ dài đường sinh của hình nón.
Chú ý: Diện tích toàn phần của hình nón bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của một hình nón có bán kính đáy bằng 6 cm, chiều cao bằng 8 cm.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định lý Pythagore ta tính được độ dài đường sinh hình nón:
(cm)
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = πrl = π . 6 . 10 = 60π (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là 60π cm2.
3. Thể tích của hình nón
Thể tích của hình nón được tính bằng công thức:
.
Trong đó: V là thể tích của hình nón;
r là bán kính đáy của hình nón;
h là chiều cao của hình nón.
Ví dụ: Tính thể tích của một hình nón có bán kính đáy bằng 3 cm, chiều cao bằng 10 cm.
Hướng dẫn giải:
Thể tích V của hình nón là:
(cm3).
Vậy thể tích V của hình nón là 30π cm3.