Với lời giải Toán 8 trang 76 Tập 2 chi tiết trong Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Bài 2 trang 76 Toán 8 Tập 2: Quan sát hình 9
a) Chứng minh rằng ΔDEF ᔕ ΔHDF.
b) Chứng minh DF2 = FH.FE.
c) Biết EF = 15 cm, FH = 5,4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng DF.
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông DEF và HDE có: chung
Vậy ΔDEF ᔕ ΔHDF (g.g).
b) Từ câu b: ΔDEF ᔕ ΔHDF suy ra (các cạnh tương ứng).
Do đó DF2 = FH.FE (đpcm).
c) Thay EF = 15 cm, FH = 5,4 cm ta có:
DF2 = 5,4.15 = 81 suy ra DF = 9 cm.
Lời giải:
Xét ta giác vuông MEF và MAB ta có: chung
Suy ra ΔMEF ᔕ ΔMAB (g.g) nên (các cạnh tương ứng).
Khi đó suy ra (cm).
Vậy AB = 16,5 (cm).
Lời giải:
Xét tam giác vuông ABE và ACD có
Suy ra ΔABE ᔕ ΔACD (g.g) nên (các cạnh tương ứng).
Khi đó nên (cm)
Vậy AC = 12 cm.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABE, ta có:
BE2 = AB2 + AE2
Suy ra .
Do đó CE = AE – AC = 15 – 12 = 3 (cm).
Vậy CE = 3 cm.
Bài 5 trang 76 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 12. Chứng minh rằng:
a) ΔABH ᔕ ΔDCB.
b) .
Lời giải:
a) Ta có BH ⊥ AE, CJ ⊥ AE nên BH // CJ.
Suy ra (hai góc so le trong)
Xét hai tam giác vuông ABH và DCB có:
(chứng minh trên).
Suy ra ΔABH ᔕ ΔDCB (g.g).
b) ΔABH ᔕ ΔDCB nên .
Xét tam giác vuông DCB và AEB ta có: .
Suy ra ΔDCB ᔕ ΔAEB (g.g) nên (đpcm).
Lời giải:
Gọi chiều cao của tòa nhà là h = A'C' và cọc tiêu AC = 3 m.
Khoảng cách từ chân đến mắt người đo là DE = 1,5 m.
Cọc xa cây một khoảng A'A = 27 m, và người cách cọc một khoảng AD = 1,2 m và gọi B là giao điểm của C'E và A'A.
Vì A'C' ⊥ A'B, AC ⊥ A'B, DE ⊥ A'B nên A'C' // AC // DE.
• ΔDEB ᔕ ΔACB (vì DE // AC)
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng).
Mà AC = 3 m; DE = 1,5 m nên
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra nên DB = 1,2
suy ra AB = 2,4
Do đó A'B = A'A + AD + DB = 27 + 1,2 + 1,2 = 29,4 (m)
• ΔACB ᔕ ΔA'C'B (vì AC // A'C')
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng).
Do đó (m)
Vậy tòa nhà cao 24,5 m.
a) Chứng minh rằng ΔAMH ᔕ ΔAHB.
b) Kẻ HN vuông góc với AC tại N. Chứng minh rằng AM.AB = AN.AC.
c) Chứng minh rằng ΔANM ᔕ ΔABC.
d) Cho biết AB = 9 cm, AC = 12 cm. Tính diện tích tam giác AMH.
Lời giải:
a) Xét hai tam giác vuông AMH và AHB có: chung
Suy ra ΔAMH ᔕ ΔAHB (g.g)
b) ΔAMH ᔕ ΔAHB nên hay AM.AB = AH2 (1)
Xét hai tam giác vuông ANH và AHC có: chung
Suy ra ΔANH ᔕ ΔAHC (g.g) nên hay AN.AC = AH2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AM.AB = AN.AC (đpcm).
c) Ta có AM.AB = AN.AC, do đó .
Xét hai tam giác vuông AMN và ABC có:
(chứng minh trên)
Do đó ΔANM ᔕ ΔABC (c.g.c)
d) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 92 + 122 = 225.
Suy ra BC = 15 cm.
Xét hai tam giác vuông ABC và HBA có chung
Do đó ΔABC ᔕ ΔHBA (g.g).
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng).
Khi đó AH.BC = AB.AC hay AH.15 = 9.12.
Suy ra AH = 7,2 cm.
• Từ (1): AM.AB = AH2 nên
• Từ (2): AN.AC = AH2 nên
Diện tích tam giác AMN là:
.
Vậy diện tích tam giác AMN là 12,4416 cm2.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 74 Toán 8 Tập 2: Tính chiều cao của cột cờ trong Hoạt động khởi động (trang 73)...
Khám phá 2 trang 74 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác vuông ABC và DEF có các kích thước như Hình 4...
Thực hành 2 trang 75 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 6, tam giác nào đồng dạng với tam giác DEF?...
Bài 1 trang 75 Toán 8 Tập 2: Hãy tìm cặp tam giác vuông đồng dạng trong Hình 8...
Bài 2 trang 76 Toán 8 Tập 2: Quan sát hình 9...
Bài 5 trang 76 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 12. Chứng minh rằng:...