Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 7: Artists sách Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 7: Artists
Unit 7A. Vocabulary (trang 56)
Talking about the arts.
I can talk about the arts.
1. Complete the art forms.
(Hoàn thiện các loại hình nghệ thuật.)
1 b__________
2 c__________ m__________
3 d__________
4 m__________
5 p__________
6 c__________
7 d__________
8 m__________
9 n__________
10 o__________
11 p__________
12 p__________
13 p__________ m__________
14 s__________
15 s__________
Lời giải chi tiết:
1 ballet: múa ba lê
2 classical music: nhạc cổ điển
3 dance: nhảy
4 mime: kịch câm
5 poem: thơ
6 cartoon: hoạt hình
7 drawing: vẽ
8 musical: nhạc
9 novel: tiểu thuyết
10 opera: hát opera
11 painting: vẽ tranh
12 play: kịch
13 pop music: nhạc pop
14 sculpture: điêu khắc
15 sitcom: phim sitcom
2. Complete the sentences with types of artist.
(Hoàn thành các câu với các loại nghệ sĩ.)
1 A playwright writes plays.
(Một nhà viết kịch viết kịch.)
2 _________ choreographs dances.
3 _________ performs in operas.
4 _________ directs films and plays.
5 _________ sings in a band.
6 _________ conducts an orchestra.
7 _________ paints pictures.
8 _________ acts in plays and films.
9 _________ writes novels.
10 _________ carves statues and creates sculptures.
Lời giải chi tiết:
2 A choreographer choreographs dances.
(Một biên đạo múa biên đạo các điệu nhảy.)
3 An opera singer performs in operas.
(Một ca sĩ opera biểu diễn trong vở opera.)
4 A director directs films and plays.
(Đạo diễn chỉ đạo phim và kịch.)
5 A pop singer sings in a band.
(Một ca sĩ nhạc pop hát trong một ban nhạc.)
6 A conductor conducts an orchestra.
(Một nhạc trưởng chỉ huy một dàn nhạc.)
7 A painter paints pictures.
(Một họa sĩ vẽ tranh.)
8 An actor acts in plays and films.
(Diễn viên đóng kịch và đóng phim.)
9 A novelist writes novels.
(Một tiểu thuyết gia viết tiểu thuyết.)
10 A sculptor carves statues and creates sculptures.
(Một nhà điêu khắc tạc tượng và tạo ra tác phẩm điêu khắc.)
(Hãy nghe ba diễn giả nói về các loại hình nghệ thuật mà họ nghiên cứu. Nối người nói từ 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa.)
Which speaker …
A already earns some money from his / her artistic skills? ☐
B describes an old and a new artistic skill that have a connection with each other? ☐
C wants to experiment with different performance ideas in his / her chosen art form? ☐
D says that his / her art form is not appreciated by many people? ☐
Phương pháp giải:
Bài nghe
Interviewer: You’re a dance student, aren’t you, Ella? What kind of dance do you study and why?
Ella: I’m training as a ballet dancer, but I also study music. I love the movement of dance combined with the music. When a ballet is performed, the music plays such an important role. Some of the great classical composers wrote wonderful music just for dance.
Interviewer: What kind of dance career do you hope to have in the future?
Ella: I would like to work in a small, modern company where new combinations of dance and music are created. And I would like to choreograph ballets as well as perform them.
2
Interviewer: Zak, you study at a school for the performing arts. What kind of career would you like?
Zak: Well, I can’t choose between acting and singing, but fortunately musicals are back in fashion now. And now they are being produced by big film studios. Many Hollywood stars can act and sing. Look at Meryl Streep. She’s an Oscar winning actor. But she also sings wonderfully in Mamma Mia!, a musical based on ABBA songs.
Interviewer: But what if you don’t make it big in Hollywood films?
Zak: Well, in Britain and America there is a strong theatre tradition. You have Broadway in New York and the West End in London, where musicals are performed every night of the year. I would love to appear in one of those musicals.
3
Interviewer: Mandy, you study music at university. What exactly?
Mandy: My specialised subject is singing. I study opera and operatic composers mainly, but we also look at other areas of singing – traditional folk music and tribal singing. Singing is seen as the oldest art form. And I also sing, of course!
Interviewer: What sort of singing do you do?
Mandy: I sing in two choirs – a huge church choir and a small jazz choir. And I also sing in the evenings at a restaurant near the university, where I’m very well-paid. It helps me pay my university fees, and it’s good practice for me.
Interviewer: What would you like to do in the future?
Mandy: I don’t mind, as long as it’s some form of singing. One day, I’d also like to compose my own songs.
Tạm dịch
Lời giải chi tiết:
Which speaker…
(Người nói nào…)
A already earns some money from his / her artistic skills?
(đã kiếm được tiền từ kỹ năng nghệ thuật của mình chưa?)
Thông tin: “I also sing in the evenings at a restaurant near the university, where I’m very well-paid.”
(Tôi cũng hát vào buổi tối tại một nhà hàng gần trường đại học, nơi tôi được trả lương rất cao.)
=> Speaker 3
B describes an old and a new artistic skill that have a connection with each other?
(mô tả kỹ năng nghệ thuật cũ và mới có mối liên hệ với nhau?)
Thông tin: “but fortunately musicals are back in fashion - I would love to appear in one of those musicals.”
(nhưng may mắn thay nhạc kịch đã trở thành mốt - Tôi rất muốn xuất hiện trong một trong những vở nhạc kịch đó.)
=> Speaker 2
C wants to experiment with different performance ideas in his / her chosen art form?
(muốn thử nghiệm những ý tưởng biểu diễn khác nhau trong loại hình nghệ thuật mà mình đã chọn?)
Thông tin: “I would like to work in a small, modern company where new combinations of dance and music are created.”
(Tôi muốn làm việc trong một công ty nhỏ, hiện đại, nơi tạo ra sự kết hợp mới giữa khiêu vũ và âm nhạc.)
=> Speaker 1
D says that his / her art form is not appreciated by many people?
(nói rằng loại hình nghệ thuật của anh/cô ấy không được nhiều người đánh giá cao?)
Không có thông tin người nói phù hợp
4. Complete the sentences with the verbs below. Then listen again and check.
(Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
Speaker 1
And I would like to _________ ballets as well as _________ them.
Speaker 2
a Firstly, I love _________ sculptures out of wood.
b I’m also fascinated by 3D modelling, where you _________ 3D models.
Speaker 3
a I _________ in two choirs.
b One day, I’d also like to _________ my own songs.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các động từ
carving (v): chạm khắc
choreograph (v): biên đạo múa
compose (v): biên soạn
create (v): tạo ra
perform (v): trình diễn
sing (v): hát
Lời giải chi tiết:
Speaker 1
(Người nói 1)
And I would like to choreograph ballets as well as perform them.
(Và tôi muốn biên đạo múa ba-lê cũng như biểu diễn chúng.)
Speaker 2
(Người nói 2)
a Firstly, I love carving sculptures out of wood.
(Thứ nhất, tôi thích chạm khắc các tác phẩm điêu khắc bằng gỗ.)
b I’m also fascinated by 3D modelling, where you create 3D models.
(Tôi cũng bị mê hoặc bởi mô hình 3D, nơi bạn tạo mô hình 3D.)
Speaker 3
(Người nói 3)
a I sing in two choirs.
(Tôi hát trong hai dàn hợp xướng.)
b One day, I’d also like to compose my own songs.
(Một ngày nào đó, tôi cũng muốn sáng tác những bài hát của riêng mình.)
Unit 7B. Grammar (trang 57)
The passive
I can identify and use different forms of the passive.
1. Complete the sentences with the passive form of the verbs in brackets. Use the correct tense.
(Hoàn thành câu với dạng bị động của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì đúng.)
1 Romeo and Juliet __________ probably __________ between 1591 and 1595. (write)
2 __________ these glasses __________?’ ‘No, they haven’t.’ (wash)
3 He told me that the show __________ two days before. (cancel)
4 I’m sharing my sister’s bedroom because mine __________ at the moment. (decorate)
5 I walked into the office while a job applicant __________. (interview)
6 The exam results __________ by post next week. (send)
Phương pháp giải:
Cấu trúc chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed + (by O).
Lời giải chi tiết:
1 Romeo and Juliet was probably written between 1591 and 1595.
(Romeo và Juliet có lẽ được viết trong khoảng thời gian từ 1591 đến 1595.)
2 Have these glasses been washed?’ ‘No, they haven’t.’
(Những chiếc kính này đã được rửa chưa?''Chưa.')
3 He told me that the show had been cancelled two days before.
(Anh ấy nói với tôi rằng buổi biểu diễn đã bị hủy bỏ hai ngày trước đó.)
4 I’m sharing my sister’s bedroom because mine is being decorated at the moment.
(Tôi đang ở chung phòng ngủ của chị tôi vì phòng ngủ của tôi hiện đang được trang trí.)
5 I walked into the office while a job applicant was being interviewed.
(Tôi bước vào văn phòng trong khi một người xin việc đang được phỏng vấn.)
6 The exam results will be sent by post next week.
(Kết quả thi sẽ được gửi qua đường bưu điện vào tuần tới.)
2. Complete the text with the passive form of the verbs in brackets. Use the correct tense.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì đúng.)
Until 2004, composer Mamoru Samuragochi 1_________ (know) as ‘Japan’s Beethoven’. He is most famous for his Hiroshima Symphony No. 1, which 2_________ (compose) in 2003 in memory of the people who 3_________ (kill) by the atomic bomb in 1945. It 4_________ (perform) for the first time in 2008 in front of many of the world’s most important politicians. But Samuragochi now admits that this piece and many others 5_________ in fact _________ (not write) by him, but by another musician. The real composer of the musician’s works 6_________ yet _________ (not name), but a man called Takahashi Niigaki recently claimed to have written them. Although a talented composer, it is sad that in the future Samuragochi 7_________ (remember) as a fraud.
Phương pháp giải:
Cấu trúc chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed + (by O).
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
Until 2004, composer Mamoru Samuragochi 1 was known (know) as ‘Japan’s Beethoven’. He is most famous for his Hiroshima Symphony No. 1, which 2 was composed (compose) in 2003 in memory of the people who 3 were killed (kill) by the atomic bomb in 1945. It 4 was performed (perform) for the first time in 2008 in front of many of the world’s most important politicians. But Samuragochi now admits that this piece and many others 5 were not in fact written (not write) by him, but by another musician. The real composer of the musician’s works 6 hasn’t yet been named (not name), but a man called Takahashi Niigaki recently claimed to have written them. Although a talented composer, it is sad that in the future Samuragochi 7 will be remembered (remember) as a fraud.
Tạm dịch
Cho đến năm 2004, nhà soạn nhạc Mamoru Samuragochi được biết đến như 'Beethoven của Nhật Bản'. Ông nổi tiếng nhất với Bản giao hưởng Hiroshima số 1 của mình, được sáng tác vào năm 2003 để tưởng nhớ những người đã bị bom nguyên tử giết chết vào năm 1945. Nó đã được biểu diễn lần đầu vào năm 2008 trước nhiều chính trị gia quan trọng nhất trên thế giới. Nhưng Samuragochi hiện đã thừa nhận rằng bản nhạc này và nhiều tác phẩm khác thực sự không phải là của ông, mà là của một nhạc sĩ khác. Nhà soạn nhạc thực sự của các tác phẩm của ông vẫn chưa được tiết lộ, nhưng một người tên là Takahashi Niigaki gần đây đã tuyên bố đã viết chúng. Mặc dù là một nhà soạn nhạc tài năng, nhưng đáng tiếc rằng trong tương lai, Samuragochi sẽ được nhớ đến như một kẻ lừa đảo.
3. Write passive sentences with by.
(Viết câu bị động với by.)
1 Leonardo da Vinci painted the Mona Lisa.
__________________________________
2 A group of young men will perform the dance.
__________________________________
3 The Queen has opened a new art gallery.
__________________________________
4 JJ Abrams directed Star Wars: The Force Awakens.
__________________________________
5 In The Theory of Everything, Eddie Redmayne plays the role of Stephen Hawking.
__________________________________
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu chủ động: S + V + O.
=> Cấu trúc câu bị động: O + tobe V3/ed + by S.
Lời giải chi tiết:
1 Leonardo da Vinci painted the Mona Lisa.
(Leonardo da Vinci vẽ bức Mona Lisa.)
The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.
(Bức Mona Lisa được vẽ bởi Leonardo da Vinci.)
2 A group of young men will perform the dance.
(Một nhóm thanh niên sẽ biểu diễn điệu nhảy.)
The dance will be performed by a group of young men.
(Điệu nhảy sẽ được thực hiện bởi một nhóm nam thanh niên.)
3 The Queen has opened a new art gallery.
(Nữ hoàng đã mở một phòng trưng bày nghệ thuật mới.)
A new art gallery has been opened by the Queen.
(Một phòng trưng bày nghệ thuật mới đã được mở bởi Nữ hoàng.)
4 JJ Abrams directed Star Wars: The Force Awakens.
(JJ Abrams đạo diễn Star Wars: The Force Awakens.)
Star Wars: The Force Awakens was directed by JJ Abrams.
(Star Wars: The Force Awakens được đạo diễn bởi JJ Abrams.)
5 In The Theory of Everything, Eddie Redmayne plays the role of Stephen Hawking.
(Trong Lý thuyết vạn vật, Eddie Redmayne đóng vai Stephen Hawking.)
The role of Stephen Hawking is played by Eddie Redmayne in The Theory of Everything.
(Vai Stephen Hawking được thủ vai bởi Eddie Redmayne trong The Theory of Everything.)
4. Make the active sentences passive. Use modal verbs. Don’t use by + agent.
(Làm cho câu chủ động bị động. Sử dụng động từ khiếm khuyết. Không sử dụng by + tác nhân.)
1 You shouldn’t eat those mushrooms.
(Bạn không nên ăn những loại nấm đó.)
Those mushrooms shouldn’t be eaten.
(Những loại nấm đó không nên được ăn.)
2 They might have cancelled the concert.
_________________________________
3 You can often see foxes in my garden.
_________________________________
4 We mustn’t use mobiles during lessons.
_________________________________
5 You have to write your name in capital letters.
_________________________________
6 You can’t trust Toby!
_________________________________
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu chủ động với động từ khiếm khuyết: S + động từ khiếm khuyết + Vo (nguyên thể).
=> Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết: O + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed.
Lời giải chi tiết:
2 They might have cancelled the concert.
(Họ có thể đã hủy buổi hòa nhạc.)
The concert might have been cancelled.
(Buổi hòa nhạc có thể đã bị hủy bỏ.)
3 You can often see foxes in my garden.
(Bạn có thể thường xuyên nhìn thấy cáo trong vườn của tôi.)
Foxes can often be seen in my garden.
(Cáo thường có thể được nhìn thấy trong khu vườn của tôi.)
4 We mustn’t use mobiles during lessons.
(Chúng ta không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.)
Mobiles mustn’t be used during lessons.
(Không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.)
5 You have to write your name in capital letters.
(Bạn phải viết tên mình bằng chữ in hoa.)
Your name has to be written in capital letters.
(Tên của bạn phải được viết bằng chữ in hoa.)
6 You can’t trust Toby!
(Bạn không thể tin tưởng Toby!)
Toby can’t be trusted!
(Toby không thể tin cậy được!)
5. Some of the sentences are incorrect. Rewrite them correctly. Tick the correct sentences.
(Một số câu sai. Viết lại chúng một cách chính xác. Đánh dấu vào câu đúng.)
1 I think we are been followed. ☐
_________________________________
2 Peugeot cars make in France. ☐
_________________________________
3 Set Fire to the Rain was written and performed by Adele. ☐
_________________________________
4 The book must be returning to the library. ☐
_________________________________
5 Was German teaching in your school? ☐
_________________________________
6 Oh no! My mobile has been stolen! ☐
_________________________________
Lời giải chi tiết:
1 I think we are been followed. ☐
- Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + being + V3/ed.
- Câu hoàn chỉnh: I think we are being followed.
(Tôi nghĩ chúng ta đang bị theo dõi.)
2 Peugeot cars make in France. ☐
- Giải thích: Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + tobe + V3/ed.
- Câu hoàn chỉnh: Peugeot cars are made in France.
(Xe Peugeot được sản xuất tại Pháp.)
3 Set Fire to the Rain was written and performed by Adele. ☑
(Set Fire to the Rain do Adele sáng tác và trình diễn.)
4 The book must be returning to the library. ☐
- Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: S + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed.
- Câu hoàn chỉnh: The book must be returned to the library.
(Cuốn sách phải được trả lại cho thư viện.)
5 Was German teaching in your school? ☐
- Giải thích: Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn ở dạng câu hỏi: Was / Were + S + V3/ed?
- Câu hoàn chỉnh: Was German taught in your school?
(Tiếng Đức có được dạy ở trường của bạn không?)
6 Oh no! My mobile has been stolen! ☑
(Ôi không! Điện thoại di động của tôi đã bị đánh cắp!)
Unit 7C. Listening (trang 58)
Poetry in motion
I can listen for implication and subtext.
1. Complete the sentences with the words and phrases below.
(Hoàn thành câu với các từ và cụm từ dưới đây.)
1 She was feeling __________, so she spent the afternoon watching DVDs.
2 She loves classical music, though most of her __________ prefer pop.
3 Unfortunately, there is no __________ for the problem of homelessness.
4 Some people complete their degree in four years, though three years is __________
5 It’s easy to become __________ about your future when there don’t seem to be many opportunities on offer.
6 We need to get these things __________ to avoid similar misunderstandings in future.
7 It’s quite an interesting play, but it isn’t very relevant to our __________
8 I felt __________ when I realised that I had sent the email to the wrong person.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
apathetic (adj): thờ ơ
era (n): thời đại
foolish (adj): ngu ngốc
lethargic (adj): uể oải
the norm (n): chuẩn mực
peers (n): người đồng trang lứa
quick fix: giải pháp nhanh
straight (adj): thẳng
Lời giải chi tiết:
1 She was feeling lethargic, so she spent the afternoon watching DVDs.
(Cô ấy cảm thấy uể oải nên đã dành cả buổi chiều để xem DVD.)
2 She loves classical music, though most of her peers prefer pop.
(Cô ấy yêu nhạc cổ điển, mặc dù hầu hết bạn bè cùng trang lứa của cô ấy thích nhạc pop hơn.)
3 Unfortunately, there is no quick fix for the problem of homelessness.
(Thật không may, không có giải pháp nhanh chóng cho vấn đề vô gia cư.)
4 Some people complete their degree in four years, though three years is the norm.
(Một số người hoàn thành chương trình học trong bốn năm, mặc dù thông thường là ba năm.)
5 It’s easy to become apathetic about your future when there don’t seem to be many opportunities on offer.
(Bạn rất dễ trở nên thờ ơ với tương lai của mình khi dường như không có nhiều cơ hội dành cho bạn.)
6 We need to get these things straight to avoid similar misunderstandings in future.
(Chúng ta cần làm rõ những điều này để tránh những hiểu lầm tương tự trong tương lai.)
7 It’s quite an interesting play, but it isn’t very relevant to our era.
(Đây là một vở kịch khá thú vị nhưng không phù hợp lắm với thời đại chúng ta.)
8 I felt foolish when I realised that I had sent the email to the wrong person.
(Tôi cảm thấy thật ngu ngốc khi nhận ra mình đã gửi email nhầm người.)
Listening Strategy
Sometimes the information you need for a listening task is implied rather than stated directly. For example, if somebody says ‘I wish I was back home’, it implies they are not happy with their current situation.
(Chiến lược lắng nghe
Đôi khi thông tin bạn cần cho bài nghe được ngụ ý hơn là được nêu trực tiếp. Ví dụ: nếu ai đó nói 'Tôi ước gì tôi được trở về nhà', điều đó có nghĩa là họ không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại của mình.)
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn độc thoại và khoanh tròn hàm ý đúng của mỗi người nói.)
Monologue 1
a Josh enjoyed the modern dance performance a lot.
b Josh didn’t really enjoy the modern dance performance.
Monologue 2
a Hannah expected to get a part in the show.
b Hannah didn’t expect to get a part in the show.
Monologue 3
a Ben is a big fan of modern art.
b Ben is not very keen on modern art.
Monologue 4
a Fatima prefers modern pop to 1980s pop.
b Fatima prefers 1980s pop to modern pop.
Phương pháp giải:
Bài nghe
1
Josh: I went to see a modern dance performance with Katy last night. She’s a big fan of dance shows. What did I think of it? Well … let’s just say this: I’m glad Katy liked it.
2
Hannah: I went for a part in Cats, the musical. I didn’t get it, though. That was no big surprise – there was one only part, and nearly 200 people went to the audition! Anyway, I’ve got two other auditions next week, for different shows.
3
Ben: I went to an art exhibition last weekend. It was all modern art. With a lot of the pictures, it was hard to see the point. I just looked at them and thought, ‘I could do that’. That’s how I always react when I see modern art, really.
4
Fatima: My dad and I often disagree about what music to play in the car. He says he likes pop music, but all his CDs are really ancient – from the 1980s! He claims it’s much better than today’s pop music, but that’s ridiculous. I reckon it just reminds him of his youth.
Tạm dịch
1
Josh: Tối qua tôi đã đi xem biểu diễn múa hiện đại với Katy. Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của các chương trình khiêu vũ. Tôi đã nghĩ gì về nó? Chà… hãy nói điều này: Tôi rất vui vì Katy thích nó.
2
Hannah: Tôi đã tham gia vở nhạc kịch Cats. Tuy nhiên, tôi không vào được. Đó không phải là điều ngạc nhiên lớn – chỉ có một phần duy nhất và gần 200 người đã đến buổi thử giọng! Dù sao đi nữa, tôi còn có hai buổi thử giọng khác vào tuần tới, cho các chương trình khác nhau.
3
Ben: Cuối tuần trước tôi đã đi xem triển lãm nghệ thuật. Đó là tất cả nghệ thuật hiện đại. Với rất nhiều hình ảnh, thật khó để nhìn thấy điểm nhấn. Tôi chỉ nhìn chúng và nghĩ, ‘Tôi có thể làm được điều đó’. Đó thực sự là cách tôi luôn phản ứng khi nhìn thấy nghệ thuật hiện đại.
4
Fatima: Bố tôi và tôi thường bất đồng về việc nên mở loại nhạc nào trên ô tô. Ông ấy nói rằng anh ấy thích nhạc pop, nhưng tất cả các đĩa CD của anh ấy đều rất cổ xưa – từ những năm 1980! Ông ấy khẳng định nó hay hơn nhiều so với nhạc pop ngày nay, nhưng điều đó thật nực cười. Tôi nghĩ nó chỉ gợi cho ông ấy nhớ về tuổi trẻ của mình.
Lời giải chi tiết:
Monologue 1
(Độc thoại 1)
a Josh enjoyed the modern dance performance a lot.
(Josh rất thích màn trình diễn múa hiện đại.)
b Josh didn’t really enjoy the modern dance performance.
(Josh không thực sự thích màn trình diễn múa hiện đại.)
Thông tin: “What did I think of it? Well … let’s just say this: I’m glad Katy liked it.”
(Tôi đã nghĩ gì về nó? Chà… hãy nói điều này: Tôi rất vui vì Katy thích nó.)
=> Chọn b
Monologue 2
(Độc thoại 2)
a Hannah expected to get a part in the show.
(Hannah dự kiến sẽ tham gia chương trình.)
b Hannah didn’t expect to get a part in the show.
(Hannah không mong đợi được tham gia chương trình.)
Thông tin: “I didn’t get it, though. That was no big surprise – there was one only part, and nearly 200 people went to the audition!”
(Tuy nhiên, tôi không vào đươc. Đó không phải là điều ngạc nhiên lớn – chỉ có một phần duy nhất và gần 200 người đã đến buổi thử giọng!)
=> Chọn b
Monologue 3
(Độc thoại 3)
a Ben is a big fan of modern art.
(Ben là một người rất hâm mộ nghệ thuật hiện đại.)
b Ben is not very keen on modern art.
(Ben không mấy hứng thú với nghệ thuật hiện đại.)
Thông tin: “With a lot of the pictures, it was hard to see the point.”
(Với rất nhiều hình ảnh, thật khó để nhìn ra điểm nhấn.)
=> Chọn b
Monologue 4
(Độc thoại 4)
a Fatima prefers modern pop to 1980s pop.
(Fatima thích nhạc pop hiện đại hơn nhạc pop thập niên 1980.)
b Fatima prefers 1980s pop to modern pop.
(Fatima thích nhạc pop thập niên 1980 hơn nhạc pop hiện đại.)
Thông tin: “My dad and I often disagree about what music to play in the car. - all his CDs are really ancient – from the 1980s! He claims it’s much better than today’s pop music,”
(“Bố tôi và tôi thường bất đồng ý kiến về việc nên mở loại nhạc nào trên ô tô. - tất cả các đĩa CD của ông ấy đều rất cổ xưa – từ những năm 1980! Ông ấy khẳng định nó hay hơn nhiều so với nhạc pop ngày nay,)
=> Chọn a
(Nghe lại và hoàn thành các câu từ đoạn độc thoại. Hãy sử dụng chúng để giúp kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 2.)
1 Let’s __________ ___________ this: I’m glad Katy liked it!
2 That was __________ ___________ surprise – there was only one part.
3 With a lot of the pictures, it was __________ ___________ the point.
4 He claims it’s much better than today’s pop music, but __________ ___________
Phương pháp giải:
Bài nghe hoạt động 2
Lời giải chi tiết:
1 Let’s just say this: I’m glad Katy liked it!
(Hãy nói điều này: Tôi rất vui vì Katy thích nó!)
2 That was no big surprise – there was only one part.
(Đó không phải là điều ngạc nhiên lớn – chỉ có một vị trí.)
3 With a lot of the pictures, it was hard to see the point.
(Với rất nhiều hình ảnh, thật khó để nhìn thấy điểm nhấn.)
4 He claims it’s much better than today’s pop music, but that’s ridiculous.
(Anh ấy khẳng định nó hay hơn nhiều so với nhạc pop ngày nay, nhưng điều đó thật nực cười.)
(Đọc bài thơ và nghe ba diễn giả nói về thơ. Người nói nào đang nói về bài thơ dưới đây?)
Speaker ____ is talking about this poem.
Our Meetings
BY ANDREW WATERMAN
As in the Underground there’s no mistaking the train’s approach, it pushes air ahead, whirls paper, the line sings, a sort-of dread suffusing longing and my platform shaking – so it is before our every meeting, till you arrive. Hear how my heart is beating.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài thơ:
Cuộc họp của chúng tôi
CỦA ANDREW WATERMAN
Giống như trong Tàu điện ngầm, không thể nhầm lẫn được con tàu đang đến gần, nó đẩy không khí về phía trước, cuộn giấy, đường dây hát, một nỗi khao khát dâng trào khủng khiếp và sân ga của tôi rung chuyển - đó là điều xảy ra trước mỗi cuộc gặp gỡ của chúng ta, cho đến khi bạn đến nơi. Hãy nghe trái tim tôi đang đập như thế nào.
Bài nghe
1
My uncle knew a lot of poems by heart, and he used to recite them to us sometimes. My sister and I loved them, although I’m not sure we understood them very well. One of them began ‘There’s a one-eyed yellow idol to the north of Kathmandu’ – that was my favourite. But I didn’t know what any of the words meant really – except for ‘yellow’. Actually, now that I’m an adult, I’ve learned a couple of poems that I can recite from memory, and my own children love hearing them.
2
I was in London about a year ago, and had to get the Tube from Westminster to London Bridge. I was in my seat, and when I looked up, I noticed a poster on the wall of the carriage with a poem on it. So I read it aloud – it was short, only a few lines. A very romantic poem, about what it feels like to be in love. And this girl opposite me said, ‘That was beautiful. Did you write it?’ She didn’t know I was reading it from a poster! Anyway, we started chatting and ended up swapping phone numbers. We see each other quite often now.
3
When I was about ten years old, I had a big argument with my best friend, Louise. I can’t remember what it was about. I just remember we fell out badly and weren’t talking to each other. I felt terrible. So I wrote her this poem. It was all about why I liked her and why I was sorry that I had upset her. I wanted to stay best friends with her. I wrote it on a piece of paper and put it through her door. That evening, she called me and said, ‘Do you want to come round and play?’ And that was it – everything was OK again. It was probably a terrible poem, but it worked! And of course, I meant it.
Tạm dịch
1
Chú tôi thuộc lòng rất nhiều bài thơ và thỉnh thoảng chú cũng đọc cho chúng tôi nghe. Tôi và chị gái tôi yêu quý chúng, mặc dù tôi không chắc chúng tôi hiểu họ rõ lắm. Một trong số họ bắt đầu bằng câu “Có một thần tượng một mắt màu vàng ở phía bắc Kathmandu” – đó là câu tôi thích nhất. Nhưng tôi thực sự không biết bất kỳ từ nào có nghĩa là gì - ngoại trừ từ 'màu vàng'. Thực ra, bây giờ tôi đã trưởng thành, tôi đã học được một vài bài thơ mà tôi có thể đọc thuộc lòng và các con tôi rất thích nghe chúng.
2
Tôi đã ở London khoảng một năm trước và phải đi tàu điện ngầm từ Westminster đến Cầu London. Tôi đang ngồi trên ghế của mình và khi nhìn lên, tôi nhận thấy một tấm áp phích trên tường toa có một bài thơ trên đó. Thế là tôi đọc to lên – nó ngắn, chỉ có vài dòng. Một bài thơ rất lãng mạn, về cảm giác khi yêu. Và cô gái đối diện tôi nói: ‘Thật hay. Bạn đã viết nó à?’ Cô ấy không biết tôi đang đọc nó từ một tấm áp phích! Dù sao thì chúng tôi cũng bắt đầu trò chuyện và cuối cùng là trao đổi số điện thoại. Bây giờ chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.
3
Khi tôi khoảng mười tuổi, tôi đã cãi nhau lớn với người bạn thân nhất của mình, Louise. Tôi không thể nhớ nó nói về cái gì. Tôi chỉ nhớ chúng tôi đã cãi nhau rất nhiều và không nói chuyện với nhau. Tôi cảm thấy khủng khiếp. Thế là tôi viết cho cô bài thơ này. Tất cả chỉ là tại sao tôi thích cô ấy và tại sao tôi lại hối hận vì đã làm cô ấy buồn. Tôi muốn giữ tình bạn tốt nhất với cô ấy. Tôi viết nó lên một mảnh giấy và dán nó qua cửa nhà cô ấy. Tối hôm đó, cô ấy gọi cho tôi và nói, ‘Anh có muốn đến chơi không?’ Và thế là xong – mọi thứ lại ổn. Đó có lẽ là một bài thơ khủng khiếp, nhưng nó có tác dụng! Và tất nhiên, ý tôi là vậy.
Lời giải chi tiết:
Speaker 3 is talking about this poem.
(Người nói thứ 3 đang nói về bài thơ này.)
Thông tin: “I wrote her this poem. It was all about why I liked her and why I was sorry that I had upset her. I wanted to stay best friends with her.”
(Tôi đã viết cho cô ấy bài thơ này. Tất cả chỉ là tại sao tôi thích cô ấy và tại sao tôi lại hối hận vì đã làm cô ấy buồn. Tôi muốn giữ tình bạn tốt nhất với cô ấy.)
5. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-F. There are two extra sentences.
(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-3 với câu A-F. Có hai câu bị thừa.)
The speaker:
A wanted a career in poetry. ☐
B used a poem to apologise to somebody. ☐
C made a new friend as the result of reading a poem. ☐
D tried to persuade somebody to like a particular poem, but failed. ☐
E enjoyed poems without really understanding them. ☐
Phương pháp giải:
Bài nghe hoạt động 4
Lời giải chi tiết:
A wanted a career in poetry.
(muốn theo đuổi sự nghiệp thơ ca.)
Không có thông tin được đề cập.
B used a poem to apologise to somebody.
(dùng một bài thơ để xin lỗi ai đó.)
Thông tin: “It was all about why I liked her and why I was sorry that I had upset her.”
(Nó về việc tại sao tôi thích cô ấy và tại sao tôi lại hối hận vì đã làm cô ấy buồn.)
=> Speaker 3
C made a new friend as the result of reading a poem.
(đã có được một người bạn mới nhờ đọc một bài thơ.)
Thông tin: “Anyway, we started chatting and ended up swapping phone numbers.”
(Dù sao thì chúng tôi đã bắt đầu trò chuyện và cuối cùng là trao đổi số điện thoại.)
=> Speaker 2
D tried to persuade somebody to like a particular poem, but failed.
(đã cố gắng thuyết phục ai đó thích một bài thơ nào đó nhưng không thành công.)
Không có thông tin được đề cập.
E enjoyed poems without really understanding them.
(đã thưởng thức những bài thơ mà không thực sự hiểu chúng.)
Thông tin: “that was my favourite. But I didn’t know what any of the words meant really – except for ‘yellow’.”
(đó là điều tôi thích nhất. Nhưng tôi thực sự không biết bất kỳ từ nào có nghĩa là gì - ngoại trừ từ ‘vàng’.)
=> Speaker 1
Unit 7D. Grammar (trang 59)
have something done
I can use the structure “have something done”.
1. Order the words to make sentences with have something done
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu với have something done)
1 You look different. (had / you / your / dyed / hair / have)?
_____________________________________
2 There’s room for you all to stay at our house this year. (extension / we’ve / built / an / had).
_____________________________________
3 I can’t text you. (phone / had / I’ve / stolen / my).
_____________________________________
4 He’s started wearing glasses. (tested / eyes / had / his / he’s).
_____________________________________
5 I couldn’t open my parents’ front door. (locks / they / had / the / changed)!
_____________________________________
6 This is a great photo. (can / copy / have / made / we / a)?
_____________________________________
Lời giải chi tiết:
1 You look different. Have you had your hair dyed?
(Bạn trông khác hẳn. Bạn đã nhuộm tóc hả?)
2 There’s room for you all to stay at our house this year. We’ve had an extension built.
(Năm nay có chỗ cho tất cả các bạn ở tại nhà chúng tôi. Chúng tôi đã xây dựng một tiện ích mở rộng.)
3 I can’t text you. I’ve had my phone stolen.
(Tôi không thể nhắn tin cho bạn. Tôi đã bị đánh cắp điện thoại.)
4 He’s started wearing glasses. He’s had his eyes tested.
(Anh ấy bắt đầu đeo kính. Anh ấy đã được kiểm tra mắt.)
5 I couldn’t open my parents’ front door. They had had the locks changed.
(Tôi không thể mở được cửa trước của bố mẹ tôi. Họ đã thay ổ khóa.)
6 This is a great photo. Can we have a copy made?
(Đây là một bức ảnh tuyệt vời. Chúng tôi có thể tạo một bản sao được không?)
2. Complete the text with the words in brackets and have something done.
(Hoàn thành đoạn văn với các từ trong ngoặc và cấu trúc have something done.)
The British TV show 10 Years Younger helps members of the public to change their appearance and look younger. At the start of the show, the participants 1_________ (their age / guess) by a hundred members of the public. They then 2_________ (their hair / do) by top hairdressers. They also 3_________ (new clothes / choose) by fashion experts. If necessary, they 4_________ (their teeth / fix) by a dentist. Some of them even 5_________ (some work / do) on their face by a cosmetic surgeon. At the end of the show, they 6_________ (their appearance / judge) by a hundred strangers again to see if they look younger. The show is popular, although it has also been criticised for focusing too much on appearance.
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
The British TV show 10 Years Younger helps members of the public to change their appearance and look younger. At the start of the show, the participants 1 have their age guessed by a hundred members of the public. They then 2 have their hair done by top hairdressers. They also 3 have new clothes chosen by fashion experts. If necessary, they 4 have their teeth fixed by a dentist. Some of them even 5 have some work done on their face by a cosmetic surgeon. At the end of the show, they 6 have their appearance judged by a hundred strangers again to see if they look younger. The show is popular, although it has also been criticised for focusing too much on appearance.
Tạm dịch
Chương trình truyền hình Anh Trẻ hơn 10 tuổi giúp công chúng thay đổi diện mạo và trông trẻ hơn. Khi bắt đầu chương trình, hàng trăm khán giả sẽ đoán tuổi của những người tham gia. Sau đó, người tham dự được làm tóc bởi những thợ làm tóc hàng đầu. Họ cũng có bộ quần áo mới được các chuyên gia thời trang lựa chọn. Nếu cần thiết, họ sẽ được nha sĩ chữa răng. Một số người trong số họ thậm chí có người đã được bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ thực hiện một số thao tác trên khuôn mặt. Vào cuối chương trình, họ được hàng trăm người lạ đánh giá ngoại hình để xem họ có trông trẻ hơn không. Bộ phim được yêu thích nhưng cũng bị chỉ trích vì tập trung quá nhiều vào ngoại hình.
3. Complete the sentences with the words below, have something done and the words in brackets.
(Hoàn thành câu với các từ dưới đây, have something done và các từ trong ngoặc.)
1 My grandfather has written an interesting book. He ____________ (should / it).
2 The graffiti on our house looks terrible. We really ____________ (must / it).
3 She used to have blonde hair, but she ____________ (must / it).
4 Your bedroom looks too dark. You ____________ (should / the walls).
5 You shouldn’t leave your bike unlocked. You ____________ (might / it).
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
dye (v): nhuộm
paint (v): tô vẽ
publish (v): xuất bản
remove (v): loại bỏ
steal (v): lấy cắp
Lời giải chi tiết:
1 My grandfather has written an interesting book. He should have it published.
(Ông tôi đã viết một cuốn sách thú vị. Ông ấy nên xuất bản nó.)
2 The graffiti on our house looks terrible. We really must have it removed.
(Hình vẽ bậy trên nhà của chúng tôi trông thật khủng khiếp. Chúng tôi thực sự phải loại bỏ nó.)
3 She used to have blonde hair, but she must have it dyed.
(Cô ấy từng có mái tóc vàng nhưng chắc chắn cô ấy đã nhuộm tóc.)
4 Your bedroom looks too dark. You should have the walls painted.
(Phòng ngủ của bạn trông quá tối. Bạn nên sơn lại các bức tường.)
5 You shouldn’t leave your bike unlocked. You might have it stolen.
(Bạn không nên mở khóa xe đạp. Bạn có thể đã bị đánh cắp nó.)
4. Put the verbs into the correct forms.
(Đặt các động từ vào các dạng đúng.)
1 My neighbour (have) ___________ their house (burgle) ___________ last weekend.
2 The new manager always (have) __________ her coffee (make) ___________ by one of the clerks.
3 The teacher (have) ___________ some of our essays (rewrite) ___________ quite a few times this semester.
4 In the near future, we (have) ___________ most of our work (do) ___________ by robots.
5 Don't worry about the dinner! I (have) ___________ some food (deliver) ___________
Phương pháp giải:
Cấu trúc nhờ vả với “have”: S + have + vật + V3/ed.
- Đông từ “have” có thể linh hoạt chia theo các thì khác nhau.
Lời giải chi tiết:
1 My neighbour (have) had their house (burgle) burgled last weekend.
(Hàng xóm của tôi đã bị trộm vào nhà vào cuối tuần trước.)
2 The new manager always (have) has her coffee (make) made by one of the clerks.
(Người quản lý mới luôn yêu cầu một trong những nhân viên pha cà phê cho cô ấy.)
3 The teacher (have) has had some of our essays (rewrite) rewritten quite a few times this semester.
(Giáo viên đã yêu cầu viết lại một số bài luận của chúng tôi khá nhiều lần trong học kỳ này.)
4 In the near future, we (have) will have most of our work (do) done by robots.
(Trong tương lai gần, hầu hết công việc của chúng ta sẽ được thực hiện bởi robot.)
5 Don't worry about the dinner! I (have) will have some food (deliver) delivered.
(Đừng lo lắng về bữa tối! Tôi sẽ nhờ người giao một ít đồ ăn.)
5. Correct the mistake in each of the following sentences.
(Hãy sửa lỗi sai trong mỗi câu sau.)
1 Mark has his hair be cut in a local barber's.
2 Nina has her pet take care of twice a month.
3 The police had some cars towing away from the high street.
4 My brother used to have his car to be washed every Friday.
5 The old lady loves to have her milk is delivered early in the morning.
Phương pháp giải:
Cấu trúc nhờ vả với “have”: S + have + vật + V3/ed.
Lời giải chi tiết:
1 Mark has his hair be cut in a local barber's.
- Lỗi sai: be cut => cut
- Câu hoàn chỉnh: Mark has his hair cut in a local barber's.
(Mark cắt tóc ở một tiệm cắt tóc địa phương.)
2 Nina has her pet take care of twice a month.
- Lỗi sai: take => taken
- Câu hoàn chỉnh: Nina has her pet taken care of twice a month.
(Nina cho thú cưng của cô ấy được chăm sóc hai lần một tháng.)
3 The police had some cars towing away from the high street.
- Lỗi sai: towing => towed
- Câu hoàn chỉnh The police had some cars towed away from the high street.
(Cảnh sát đã kéo một số ô tô ra khỏi đường cao tốc.)
4 My brother used to have his car to be washed every Friday.
- Lỗi sai: to be washed => washed
- Câu hoàn chỉnh: My brother used to have his car washed every Friday.
(Anh trai tôi thường rửa xe vào thứ sáu hàng tuần.)
5 The old lady loves to have her milk is delivered early in the morning.
- Lỗi sai: is delivered => delivered
- Câu hoàn chỉnh: The old lady loves to have her milk delivered early in the morning.
(Bà già thích được giao sữa vào sáng sớm.)
Unit 7E. Word Skills (trang 60)
Indefinite pronouns.
I can use indefinite pronnouns.
Revision: Student Book page 89
1. Complete the words with a, e, i, o, u and y. Are they musical genres or aspects of music?
(Hoàn thành các từ với a, e, i, o, u và y. Đó là thể loại âm nhạc hay khía cạnh của âm nhạc?)
Lời giải chi tiết:
2. Complete the indefinite pronouns.
(Hoàn thành các đại từ không xác định.)
1 No___________ was listening when I spoke.
2 My phone must be some___________ in the house.
3 Did you notice any___________ different about Sam?
4 Does any___________ know the lyrics to this next song?
5 I know no___________ about modern classical music.
6 Did you go any___________ exciting during the summer?
Lời giải chi tiết:
1 No one was listening when I spoke.
(Không ai lắng nghe khi tôi nói.)
2 My phone must be somewhere in the house.
(Điện thoại của tôi chắc chắn phải ở đâu đó trong nhà.)
3 Did you notice anything different about Sam?
(Bạn có nhận thấy điều gì khác biệt ở Sam không?)
4 Does anyone know the lyrics to this next song?
(Có ai biết lời bài hát tiếp theo này không?)
5 I know nothing about modern classical music.
(Tôi không biết gì về âm nhạc cổ điển hiện đại.)
6 Did you go anywhhere exciting during the summer?
(Bạn có đi đâu thú vị trong mùa hè không?)
3. Underline one mistake in each sentence. Then correct it.
(Gạch chân một lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa nó.)
1 We didn’t see nothing we liked in the art gallery.
_____________________________________
2 I shouted, but anybody could hear me.
_____________________________________
3 It doesn’t look as if somebody is home yet.
_____________________________________
4 Nobody saw you, did he?
_____________________________________
5 Has everybody got your tickets?
_____________________________________
Lời giải chi tiết:
1 We didn’t see nothing we liked in the art gallery.
We didn’t see anything we liked in the art gallery.
(Chúng tôi không thấy bất cứ thứ gì chúng tôi thích trong phòng trưng bày nghệ thuật.)
2 I shouted, but anybody could hear me.
I shouted, but nobody could hear me.
(Tôi hét lên, nhưng không ai có thể nghe thấy tôi.)
3 It doesn’t look as if somebody is home yet.
It doesn’t look as if anybody is home yet.
(Có vẻ như vẫn chưa có ai ở nhà.)
4 Nobody saw you, did he?
Nobody saw you, did they?
(Không ai nhìn thấy bạn, phải không?)
5 Has everybody got your tickets?
Has everybody got their tickets?
(Mọi người đã có vé chưa?)
4. Complete the sentences with indefinite pronouns.
(Hoàn thành câu với đại từ không xác định.)
1 Would you like ___________ to drink before we leave?
2 He pressed the button, but ___________ happened.
3 ___________ knows why she resigned; it’s a mystery.
4 When the ground floor flooded, we moved ___________ upstairs to keep it dry.
5 They searched the sea for survivors, but they didn’t find ___________ at all.
6 The room was a mess: there were plastic cups and empty crisp packets ___________.
Lời giải chi tiết:
1 Would you like something to drink before we leave?
(Bạn có muốn uống gì đó trước khi chúng ta rời đi không?)
2 He pressed the button, but nothing happened.
(Anh ấy nhấn nút nhưng không có gì xảy ra.)
3 Nobody knows why she resigned; it’s a mystery.
(Không ai biết tại sao cô ấy lại từ chức; đó là một điều bí ẩn.)
4 When the ground floor flooded, we moved everything upstairs to keep it dry.
(Khi tầng trệt bị ngập, chúng tôi chuyển mọi thứ lên lầu để khô ráo.)
5 They searched the sea for survivors, but they didn’t find anybody at all.
(Họ tìm kiếm những người sống sót trên biển nhưng không tìm thấy ai cả.)
6 The room was a mess: there were plastic cups and empty crisp packets everywhere.
(Căn phòng bừa bộn: những chiếc cốc nhựa và những gói đồ ăn rỗng ở khắp mọi nơi.)
5. Complete the dialogue with indefinite pronouns.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với đại từ không xác định.)
George: Hi, Ellie. Did you do 1_________ interesting at the weekend?
Ellie: I went to a concert with my cousin on Saturday. It was at a tiny venue 2_________ in London.
George: What was it like?
Ellie: It wasn’t like 3_________ I’d ever heard before. It was incredibly modern.
George: Did you like it?
Ellie: No, I hated it! But 4_________ else seemed to enjoy it. They all clapped at the end. Anyway, what did you get up to?
George: I just stayed in and watched 5_________ on TV.
Ellie: That sounds nice.
George: It was OK. But I was a bit lonely. I didn’t see 6_________ all weekend.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch
George: Hi, Ellie. Did you do 1 anything interesting at the weekend?
Ellie: I went to a concert with my cousin on Saturday. It was at a tiny venue 2 somewhere in London.
George: What was it like?
Ellie: It wasn’t like 3 anything I’d ever heard before. It was incredibly modern.
George: Did you like it?
Ellie: No, I hated it! But 4 everybody else seemed to enjoy it. They all clapped at the end. Anyway, what did you get up to?
George: I just stayed in and watched 5 something on TV.
Ellie: That sounds nice.
George: It was OK. But I was a bit lonely. I didn’t see 6 anybody all weekend.
Tạm dịch
George: Chào Ellie. Cuối tuần bạn đã làm gì đó thú vị chưa?
Ellie: Tôi đã đi xem một buổi hòa nhạc với anh em họ vào thứ Bảy. Nó diễn ra ở một địa điểm nhỏ nào đó ở London.
George: Nó như thế nào?
Ellie: Nó không giống với bất cứ điều gì tôi từng nghe trước đây. Nó rất hiện đại.
George: Bạn có thích nó không?
Ellie: Không, tôi ghét nó! Nhưng mọi người khác dường như đều thích. Họ đều vỗ tay khi kết thúc. Thôi, còn bạn thì sao?
George: Tôi chỉ ở nhà và xem một cái gì đó trên TV.
Ellie: Nghe có vẻ thú vị.
George: Ổn thôi. Nhưng tôi cảm thấy hơi cô đơn. Tôi không gặp ai cả suốt cả cuối tuần.
VOCAB BOOST!
Learn new words by making short, not long, lists. For example, make a list of five words related to music and write their translations. Learn the words. Then test yourself the next day by looking at one column and covering the other. Can you remember the covered words? Finally, swap columns and try again.
(VOCAB BOOST!
Học từ mới bằng cách lập danh sách ngắn, không dài. Ví dụ: lập danh sách năm từ liên quan đến âm nhạc và viết bản dịch của chúng. Học những từ vựng. Sau đó, hãy tự kiểm tra vào ngày hôm sau bằng cách nhìn vào một cột và che cột kia. Bạn có thể nhớ những từ được che không? Cuối cùng, đổi cột và thử lại.)
6. Read the Vocab boost! box. Then write translations for the words. Use a dictionary to help you if necessary.
(Đọc khung Vocab boost! Sau đó viết bản dịch cho các từ. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)
Lời giải chi tiết:
Unit 7F. Reading (trang 61)
Street art
I can understand a text about street art.
Revision: Student Book pages 90 -91
1. Complete the definitions of things you can find in the street.
(Hoàn thành định nghĩa về những thứ bạn có thể tìm thấy trên đường phố.)
1 a place where you park your bike: b___________ r___________
2 a piece of furniture on which a number of people can sit: b___________
3 the area at the side of the road where pedestrians walk: p___________
4 a tall post with a strong light on the top: l___________ p___________
5 a place where you can ring somebody: p___________ b___________
6 a model of somebody, usually made of stone: s___________
7 a machine at the side of the road where you pay to park your car: p___________ m___________
8 a place where you catch a form of public transport: b___________ s___________
9 something which tells drivers not to go: s___________ s___________
10 a jet or stream of water usually coming from a pool: f___________
Lời giải chi tiết:
1 a place where you park your bike: bicycle rack
(nơi bạn đỗ xe đạp: bãi để xe đạp)
2 a piece of furniture on which a number of people can sit: bench
(món đồ nội thất mà nhiều người có thể ngồi: ghế dài)
3 the area at the side of the road where pedestrians walk: pavement
(khu vực bên đường người đi bộ đi bộ: vỉa hè)
4 a tall post with a strong light on the top: lamp post
(một cái cột cao có ánh sáng mạnh phía trên: cột đèn)
5 a place where you can ring somebody: phone box
(nơi bạn có thể gọi cho ai đó: hộp điện thoại)
6 a model of somebody, usually made of stone: sculpture
(mô hình của ai đó, thường được làm bằng đá: tác phẩm điêu khắc)
7 a machine at the side of the road where you pay to park your car: parking meter
(một cái máy ở bên đường nơi bạn trả tiền để đỗ xe: đồng hồ đỗ xe)
8 a place where you catch a form of public transport: bus stop
(nơi bạn bắt được phương tiện giao thông công cộng: trạm xe buýt)
9 something which tells drivers not to go: stop sign
(điều khuyên tài xế không được đi: biển báo dừng)
10 a jet or stream of water usually coming from a pool: fountain
(0 tia nước hay dòng nước thường chảy ra từ hồ: đài phun nước)
2. Read the text. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Đọc văn bản. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)
1 Łódź was famous before the work of the Urban Forms Foundation. ☐
2 The Foundation’s art project didn’t cost anything. ☐
3 The project is now completed. ☐
A BRIGHTER CITY!
The city of Łódź in Poland was another unremarkable industrial city until a few years ago. In 2009, an organisation called the Urban Forms Foundation was set up by a well-known art historian and an actress. Their idea was to bring the tired urban landscape to life again.
The Foundation planned an art project that would change the city’s image and regenerate the centre, and presented it to the city council. It wanted the council to ask street artists to paint on walls around the city centre as a permanent outdoor exhibition. The mayor of the city supported the idea and the Foundation was given permission to go ahead and raise the money needed. Famous street artists from all over the world were invited by the Foundation to come to Poland to work, including Os Gemeos from Brazil, Aryz from Spain and Remed from France, as well as local talent like M-City and Etam Cru. In total, artists from eight countries took part in the project over the next few years, and more than twenty huge murals were created on the sides of buildings in public spaces.
Łódź is now the second city in the world for street art after New York, and people visit there especially to see the amazing artworks. With a special map, tourists can walk round the city and view them all in a couple of hours. Now, once a year, the Foundation organises an art festival which attracts participants from all over the world. And in the future, the project will be continued with other pieces of urban art – statues, sculptures and ‘street jewellery’. The transformation goes on!
Phương pháp giải:
Tạm dịch
MỘT THÀNH PHỐ SÁNG HƠN!
Thành phố Łódź ở Ba Lan là một thành phố công nghiệp tầm thường khác cho đến cách đây vài năm. Năm 2009, một tổ chức mang tên Tổ chức Hình thức Đô thị được thành lập bởi một nhà sử học nghệ thuật nổi tiếng và một nữ diễn viên. Ý tưởng của họ là làm sống lại cảnh quan đô thị mệt mỏi.
Quỹ đã lên kế hoạch cho một dự án nghệ thuật nhằm thay đổi hình ảnh của thành phố và tái tạo trung tâm và trình bày nó với hội đồng thành phố. Họ muốn hội đồng yêu cầu các nghệ sĩ đường phố vẽ tranh trên các bức tường xung quanh trung tâm thành phố như một cuộc triển lãm thường trực ngoài trời. Thị trưởng thành phố ủng hộ ý tưởng này và Quỹ đã được phép tiến hành quyên góp số tiền cần thiết. Các nghệ sĩ đường phố nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới đã được Tổ chức mời đến Ba Lan làm việc, bao gồm Os Gemeos từ Brazil, Aryz từ Tây Ban Nha và Remed từ Pháp, cũng như các tài năng địa phương như M-City và Etam Cru. Tổng cộng, các nghệ sĩ từ tám quốc gia đã tham gia dự án trong vài năm tới và hơn 20 bức tranh tường khổng lồ đã được tạo ra ở hai bên các tòa nhà trong không gian công cộng.
Łódź hiện là thành phố thứ hai trên thế giới về nghệ thuật đường phố sau New York và mọi người đến đó đặc biệt để xem những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời. Với một bản đồ đặc biệt, khách du lịch có thể đi bộ quanh thành phố và xem tất cả trong vài giờ. Bây giờ, mỗi năm một lần, Quỹ tổ chức một lễ hội nghệ thuật thu hút người tham gia từ khắp nơi trên thế giới. Và trong tương lai, dự án sẽ được tiếp tục với các tác phẩm nghệ thuật đô thị khác – tượng, tác phẩm điêu khắc và ‘đồ trang sức đường phố’. Sự chuyển đổi tiếp tục!
Lời giải chi tiết:
1 Łódź was famous before the work of the Urban Forms Foundation.
(Łódź nổi tiếng trước hoạt động của Tổ chức Hình thức Đô thị.)
Thông tin: “The city of Łódź in Poland was another unremarkable industrial city until a few years ago.”
(Thành phố Łódź ở Ba Lan là một thành phố công nghiệp không mấy nổi bật cho đến vài năm trước.)
=> Chọn False
2 The Foundation’s art project didn’t cost anything.
(Dự án nghệ thuật của Quỹ không tốn bất cứ chi phí nào.)
Thông tin: “The mayor of the city supported the idea and the Foundation was given permission to go ahead and raise the money needed.”
(Thị trưởng thành phố ủng hộ ý tưởng này và Quỹ đã được phép tiếp tục và quyên góp số tiền cần thiết.)
=> Chọn False
3 The project is now completed.
(Dự án hiện đã hoàn thành)
Thông tin: “And in the future, the project will be continued with other pieces of urban art.”
(Và trong tương lai, dự án sẽ được tiếp tục với những tác phẩm nghệ thuật đô thị khác.)
=> Chọn False
Reading Strategy
1 Multiple-choice questions are always in the same order as the information in the text.
2 If there is a question testing the main idea of the text, or the writer’s overall opinion, it will come last.
3 The correct option will match the meaning of the text but use different words. Make sure the other options are not right or are not mentioned in the text.
4 If you can’t decide between the options, an intelligent guess is better than no answer.
(Chiến lược đọc
1 Câu hỏi trắc nghiệm luôn có thứ tự giống với thông tin trong văn bản.
2 Nếu có câu hỏi kiểm tra ý chính của văn bản hoặc ý kiến chung của người viết thì câu hỏi đó sẽ ở cuối cùng.
3 Phương án đúng sẽ khớp với nghĩa của văn bản nhưng sử dụng từ ngữ khác nhau. Đảm bảo các tùy chọn khác không đúng hoặc không được đề cập trong văn bản.
4 Nếu bạn không thể quyết định giữa các lựa chọn, việc đoán thông minh sẽ tốt hơn là không có câu trả lời.)
3. Read the Reading Strategy. Circle the correct answers.
(Đọc Chiến lược đọc. Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
1 Two people started an organisation in Łódź to
a provide more industry in the city.
b rebuild the city centre.
c hold more art exhibitions.
d improve the look of the city.
2 The Urban Forms Foundation.
a asked the mayor to help.
b needed the city council to agree to the project.
c asked the council for money for their idea.
d told the city council what to do.
3 Famous street artists
a weren’t interested at first in the project.
b from abroad only were invited.
c were asked to take part in the project.
d asked the Foundation for work.
4 Because of the Foundation’s work,
a the city has become famous in the art world.
b the city now has more street art then New York.
c tourists are allowed to paint on the city walls.
d there is no need for more artwork in the city.
Lời giải chi tiết:
1 Two people started an organisation in Łódź to
(Hai người thành lập một tổ chức ở Łódź để)
a provide more industry in the city.
(cung cấp thêm nhiều ngành công nghiệp trong thành phố.)
b rebuild the city centre.
(xây dựng lại trung tâm thành phố.)
c hold more art exhibitions.
(tổ chức nhiều triển lãm nghệ thuật hơn.)
d improve the look of the city.
(cải thiện diện mạo của thành phố.)
Thông tin: “The Foundation planned an art project that would change the city’s image and regenerate the centre.”
(Tổ chức đã lên kế hoạch cho một dự án nghệ thuật nhằm thay đổi hình ảnh của thành phố và tái tạo lại trung tâm.)
=> Chọn d
2 The Urban Forms Foundation
(Quỹ Hình thức Đô thị)
a asked the mayor to help.
(đã nhờ thị trưởng giúp đỡ.)
b needed the city council to agree to the project.
(cần hội đồng thành phố đồng ý với dự án.)
c asked the council for money for their idea.
(đã yêu cầu hội đồng tài trợ cho ý tưởng của họ.)
d told the city council what to do.
(đã nói với hội đồng thành phố phải làm gì.)
Thông tin: “The mayor of the city supported the idea and the Foundation was given permission to go ahead and raise the money needed.”
(Thị trưởng thành phố ủng hộ ý tưởng này và Quỹ đã được phép tiếp tục và quyên góp số tiền cần thiết.)
=> Chọn b
3 Famous street artists
(nghệ sĩ đường phố nổi tiếng)
a weren’t interested at first in the project.
(ban đầu không quan tâm đến dự án.)
b from abroad only were invited.
(chỉ được mời từ nước ngoài.)
c were asked to take part in the project.
(được yêu cầu tham gia vào dự án.)
d asked the Foundation for work.
(xin Quỹ làm việc.)
Thông tin: “Famous street artists from all over the world were invited by the Foundation to come to Poland to work.”
(Các nghệ sĩ đường phố nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới đã được Tổ chức mời đến Ba Lan làm việc.)
=> Chọn c
4 Because of the Foundation’s work,
(Vì hoạt động của Quỹ,)
a the city has become famous in the art world.
(thành phố đã trở nên nổi tiếng trong thế giới nghệ thuật.)
b the city now has more street art then New York.
(thành phố bây giờ có nhiều tác phẩm nghệ thuật đường phố hơn New York.)
c tourists are allowed to paint on the city walls.
(khách du lịch được phép vẽ trên tường thành phố.)
d there is no need for more artwork in the city.
(không cần có thêm tác phẩm nghệ thuật trong thành phố.)
Thông tin: “Łódź is now the second city in the world for street art after New York,”
(Łódź hiện là thành phố thứ hai trên thế giới về nghệ thuật đường phố sau New York,)
=> Chọn a
Unit 7G. Speaking (trang 62)
Photo comparison and role – play
I can compare photos and role – play a discussion.
1. Look at photos A and B. What types of show are they? Match them with two of the types of show below.
(Nhìn vào ảnh A và B. Đó là loại chương trình gì? Hãy nối chúng với hai trong số các kiểu trình diễn dưới đây.)
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
an art exhibition: triển lãm nghệ thuật
a circus: một rạp xiếc
a classical concert: buổi hòa nhạc cổ điển
a comedy club: một câu lạc bộ hài kịch
a magic show: một màn ảo thuật
a musical: một vở nhạc kịch
an open-air theatre: một nhà hát ngoài trời
a piano recital: buổi biểu diễn piano
Lời giải chi tiết:
- Photo A: a classical concert
(Ảnh A: buổi hòa nhạc cổ điển)
- Photo B: a circus
(Ảnh B: rạp xiếc)
You are staying with an English friend and his family who have offered to take you to a show. Discuss with your friend which show is more appealing. Explain why you would choose one show and not the other.
(Bạn đang ở cùng với một người bạn người Anh và gia đình anh ấy, họ đã đề nghị đưa bạn đi xem một buổi biểu diễn. Thảo luận với bạn bè xem chương trình nào hấp dẫn hơn. Giải thích lý do tại sao bạn chọn chương trình này mà không phải chương trình kia.)
(Đọc nhiệm vụ. Sau đó hoàn thành các câu bằng lời của bạn để so sánh các bức ảnh trong bài tập 1. Viết thêm một câu để cho biết bức tranh nào bạn cho là hấp dẫn hơn.)
1 Both photos show _____________________________
2 Whereas photo B shows acrobats, photo A _____________________________
3 Unlike photo A, in photo B the audience are sitting _____________________________
4 _____________________________
Lời giải chi tiết:
1 Both photos show different forms of entertainment: photo A depicts a classical concert, while photo features a circus performance.
(Cả hai bức ảnh đều thể hiện các hình thức giải trí khác nhau: bức ảnh A mô tả một buổi hòa nhạc cổ điển, trong khi bức ảnh mô tả buổi biểu diễn xiếc.)
2 Whereas photo B shows acrobats, photo A showcases musicians performing classical music on stage.
(Trong khi ảnh B thể hiện những màn nhào lộn, ảnh A thể hiện các nhạc sĩ biểu diễn nhạc cổ điển trên sân khấu.)
3 Unlike photo A, in photo B, the audience is sitting, watching the circus acts unfold. While photo A captures the elegance and sophistication of a classical concert, photo B conveys the dynamic and thrilling atmosphere of a circus.
(Không giống như ảnh A, ở ảnh B, khán giả đang ngồi và xem các tiết mục xiếc đang diễn ra. Trong khi ảnh A ghi lại sự sang trọng và tinh tế của một buổi hòa nhạc cổ điển thì ảnh B lại truyền tải không khí năng động và hồi hộp của một rạp xiếc.)
4 In my opinion, I find the classical concert in photo A more appealing as I appreciate the beauty of live classical music and the cultural experience it offers.
(Theo ý kiến của tôi, tôi thấy buổi hòa nhạc cổ điển trong ảnh A hấp dẫn hơn vì tôi đánh giá cao vẻ đẹp của nhạc cổ điển trực tiếp và trải nghiệm văn hóa mà nó mang lại.)
Speak Strategy 1
Try to use a variety of expressions instead of repeating the same common verbs two often. For example, make sure you know several different ways of saying I like / I don’t like.
(Chiến lược nói 1
Cố gắng sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau thay vì thường xuyên lặp lại hai động từ phổ biến giống nhau. Ví dụ: đảm bảo bạn biết nhiều cách khác nhau để nói tôi thích / tôi không thích.)
3. Read Speaking Strategy 1. Then complete the phrases with the words below.
(Đọc Chiến lược Nói 1. Sau đó hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)
1 I'm (not) a big __________ of …
2 I'm __________ into … / I’m not really into...
3 I'm really / I've never been that __________ on …
4 I __________ love …
5 I really can't __________ …
6 l enjoy ... very __________
7. … is not really my __________
8... doesn't __________ anything for me.
Lời giải chi tiết:
1 I'm (not) a big fan of …
(Tôi (không) là fan cuồng của…)
2 I'm quite into … / I’m not really into...
(Tôi khá thích… / Tôi không thực sự thích…)
3 I'm really / I've never been that keen on …
(Tôi thực sự / Tôi chưa bao giờ quan tâm đến…)
4 I absolutely love …
(Tôi thực sự thích…)
5 I really can't stand …
(Tôi thực sự không thể chịu đựng được…)
6 l enjoy ... very much
(tôi tận hưởng ... rất nhiều)
7. … is not really my thing
(. … thực sự không phải thứ tôi thích)
8... doesn't do anything for me.
(.. chẳng làm tôi thích.)
4. Read Speaking Strategy 2. Complete the phrases with the words below.
(Đọc Chiến lược Nói 2. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)
Speaking Strategy 2
We often use one of the phrases below to introduce a preference, particularly when it is negative.
I'm 1_______ …
I must 2_______ …
To be 3_______
If 4_______ honest, …
To 5_______ blunt, ….
Personally,…
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
afraid (adj): e sợ
frank (adj): thẳng thắn
say (v): nói
Lời giải chi tiết:
We often use one of the phrases below to introduce a preference, particularly when it is negative.
I'm 1 afraid …
I must 2 say …
To be 3 frank
If 4 I’m honest, …
To 5 be blunt, ….
Personally,…
Tạm dịch
Chúng ta thường sử dụng một trong các cụm từ dưới đây để giới thiệu sở thích, đặc biệt khi nó ở dạng phủ định.
Tôi sợ là…
Tôi phải nói…
Thẳng thắn mà nói
Nếu tôi thành thật,…
Thẳng thừng mà nói, ...
Theo cá nhân,…
5. Write two sentences about something you dislike (a type of music, sport, show, etc.). Use one phrase from exercise 3 and one phrase from Speaking Strategy 2.
(Viết hai câu về điều bạn không thích (một loại âm nhạc, thể thao, chương trình, v.v.). Sử dụng một cụm từ trong bài tập 3 và một cụm từ trong Chiến lược nói 2.)
1 _______________________________________________
2 _______________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 I'm really not keen on electronic dance music; it's not really my thing.
(Tôi thực sự không hứng thú lắm với nhạc dance điện tử; nó không thực sự là thứ tôi thích.)
2 If I'm honest, the repetitive beats don't do anything for me, and I find it hard to enjoy.
(Thành thật mà nói thì những nhịp điệu lặp đi lặp lại chẳng có tác dụng gì với tôi và tôi thấy khó mà tận hưởng được.)
6. You are going to do the task in exercise 2. Look at photos C and D below.
(Các em sẽ làm bài tập 2. Quan sát hình C và D bên dưới.)
Your choice: C ☐ D ☐
Why this one?
_______________________________________________
Why not the other?
_______________________________________________
Lời giải chi tiết:
My choice: C ☑ D ☐
(Lựa chọn của tôi: C)
Why this one?
(Tại sao cái này?)
I would choose the ballet performance (C) because I'm a big fan of the grace, elegance, and storytelling that ballet offers. I absolutely love the precision and artistry involved in ballet, and I find it to be a captivating form of dance and expression.
(Tôi sẽ chọn buổi biểu diễn ba lê (C) vì tôi rất hâm mộ sự duyên dáng, sang trọng và cách kể chuyện mà múa ba lê mang lại. Tôi thực sự yêu thích sự chính xác và tính nghệ thuật trong múa ba lê, đồng thời tôi thấy đây là một hình thức khiêu vũ và biểu cảm quyến rũ.)
Why not the other?
(Tại sao không phải là cái còn lại?)
While I appreciate the energy and creativity in hip hop performances (D), it's not really my thing. To be frank, I've never been that keen on the dynamic and urban style of hip hop.
(Mặc dù tôi đánh giá cao năng lượng và sự sáng tạo trong các màn trình diễn hip hop (D), nhưng đó thực sự không phải là sở thích của tôi. Thành thật mà nói, tôi chưa bao giờ hứng thú với phong cách năng động và thành thị của hip hop.)
7. Now do the speaking task comparing photos C and D. Use your notes from exercises 5 and 6.
(Bây giờ hãy làm bài nói so sánh ảnh C và D. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 5 và 6.)
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
Both photos show different styles of dance performances: photo C captures a ballet performance, while photo D features a hip hop performance.
Whereas photo D shows dynamic hip hop dancers, photo C showcases the grace and elegance of ballet performers.
Unlike photo C, in photo D, the audience may be engaged in the energetic and urban atmosphere of a hip hop show.
Personally, I absolutely love the storytelling and precision in ballet, so I would choose the ballet performance in photo C over the hip hop performance in photo D, as it better aligns with my taste in performing arts.
Tạm dịch
Cả hai ảnh đều thể hiện các phong cách biểu diễn nhảy khác nhau: ảnh C chụp màn trình diễn múa ba lê, trong khi ảnh D chụp màn trình diễn hip hop.
Trong khi ảnh D thể hiện những vũ công hip hop năng động thì ảnh C thể hiện sự duyên dáng và sang trọng của những nghệ sĩ múa ba lê.
Không giống như ảnh C, ở ảnh D, khán giả có thể hòa mình vào bầu không khí thành thị và tràn đầy năng lượng của một buổi biểu diễn hip hop.
Cá nhân tôi thực sự yêu thích cách kể chuyện và độ chính xác trong múa ba lê, vì vậy tôi sẽ chọn màn trình diễn ba lê ở ảnh C thay vì màn trình diễn hip hop ở ảnh D, vì nó phù hợp hơn với sở thích nghệ thuật biểu diễn của tôi.
Unit 7H. Writing (trang 63)
Preparation
Your teacher has asked you to write about a film you love for the school magazine. Write your entry describing the film and say what you liked and didn't like about it.
(Giáo viên yêu cầu bạn viết về bộ phim bạn yêu thích cho tạp chí của trường. Viết mục mô tả bộ phim của bạn và nói những gì bạn thích và không thích về nó.)
1. Read the task above. Then read Writing Strategy 1 and the review below. Answer the questions.
(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó đọc Chiến lược viết 1 và phần đánh giá bên dưới. Trả lời các câu hỏi.)
a Where does each paragraph end?
Paragraph 1: A ☐ or B ☐
Paragraph 2: C ☐ or D ☐
Paragraph 3: E ☐ or F ☐
b Has the writer followed the second piece of advice in the Strategy? Yes ☐ No ☐
Writing Strategy 1
1 Give your entry a logical structure. Divide it into paragraphs, each with its own topic or focus.
2 The conclusion should restate the main idea given in the introduction, but using different words. It should also include the writer's opinion and, if appropriate, a recommendation.
(Chiến lược viết 1
1 Cung cấp cho mục mô tả của bạn một cấu trúc hợp lý. Chia nó thành các đoạn văn, mỗi đoạn có chủ đề hoặc trọng tâm riêng.
2 Phần kết luận nên trình bày lại ý chính được đưa ra trong phần giới thiệu nhưng sử dụng từ ngữ khác. Nó cũng nên bao gồm ý kiến của người viết và nếu thích hợp, một khuyến nghị.)
An extraordinary film about an extraordinary man!
If you're looking for a film that has romance and drama, this is the one for you! I loved The Theory of Everything, from start to finish. [A] And I have no doubt that it'll remain one of my favourite films for many years to come! I'd definitely recommend It. [B] it is set in Cambridge, England, and it tells the story of Stephen Hawking, a physicist at Cambridge University, who was diagnosed with motor neurone disease while still in his early twenties. We see how, with the help of Jane - his girlfriend and then wife - he overcame great physical disabilities to become probably the world's most famous scientist. [C] What I really loved about the film is the incredibly moving story. [D] I thought the acting was first-class, with superb performances from Eddie Redmayne and Felicity Jones. The film was also beautifully filmed, with lots of atmospheric shots of Cambridge. [E] have only one small criticism. We learn a lot about Jane and Stephen's relationship, but we learn nothing about Stephen Hawking the sdentist. [F] Overall, however, this is a fantastic film. Watch it. You won't be disappointed! I guarantee it.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Một bộ phim phi thường về một con người phi thường!
Nếu bạn đang tìm một bộ phim lãng mạn và kịch tính thì đây chính là bộ phim dành cho bạn! Tôi yêu thích The Theory of Everything, từ đầu đến cuối. [A] Và tôi tin chắc rằng nó sẽ vẫn là một trong những bộ phim yêu thích của tôi trong nhiều năm tới! Tôi chắc chắn muốn giới thiệu nó. [B] Phim lấy bối cảnh ở Cambridge, Anh, và kể câu chuyện về Stephen Hawking, một nhà vật lý tại Đại học Cambridge, người được chẩn đoán mắc bệnh thần kinh vận động khi vẫn còn ở tuổi đôi mươi. Chúng ta thấy, với sự giúp đỡ của Jane - bạn gái và sau đó là vợ của anh ấy - anh ấy đã vượt qua những khuyết tật lớn về thể chất để trở thành nhà khoa học nổi tiếng nhất thế giới. [C] Điều tôi thực sự yêu thích ở bộ phim là câu chuyện vô cùng cảm động. [D] Tôi nghĩ diễn xuất ở hạng nhất, với màn trình diễn tuyệt vời của Eddie Redmayne và Felicity Jones. Phim cũng được quay rất đẹp, với nhiều cảnh quay đầy không khí của Cambridge. [E] Chỉ có một lời chỉ trích nhỏ. Chúng ta biết được nhiều điều về mối quan hệ của Jane và Stephen, nhưng chúng ta không biết gì về bác sĩ nha khoa Stephen Hawking. [F] Tuy nhiên, nhìn chung đây là một bộ phim tuyệt vời. Hãy coi chừng. Bạn sẽ không thất vọng! Tôi đảm bảo điều đó.
Lời giải chi tiết:
a Where does each paragraph end?
(Mỗi đoạn văn kết thúc ở đâu?)
Paragraph 1: A ☐ or B ☑
(Đoạn 1)
Paragraph 2: C ☑ or D ☐
(Đoạn 2)
Paragraph 3: E ☐ or F ☑
(Đoạn 3)
b Has the writer followed the second piece of advice in the Strategy? Yes ☑ No ☐
(Người viết có làm theo lời khuyên thứ hai trong Chiến lược không?)
Writing Strategy 2
1 Choose a good title for your article.
2 In the first paragraph, attract the reader's attention. You can do this by addressing him / her directly, especially with questions.
3 Use an appropriate style and register for the target audience.
(Chiến lược viết 2
1 Chọn một tiêu đề hay cho bài viết của bạn.
2 Trong đoạn đầu tiên, hãy thu hút sự chú ý của người đọc. Bạn có thể làm điều này bằng cách nói chuyện trực tiếp với anh ấy / cô ấy, đặc biệt là khi đặt câu hỏi.
3 Sử dụng phong cách phù hợp và thu hút đối tượng mục tiêu.)
2. Read Writing Strategy 2 and answer questions 1-3 below.
(Đọc Chiến lược viết 2 và trả lời các câu hỏi 1-3 bên dưới.)
1 Underline the sentence that attracts the reader's attention in the first paragraph.
2 Is the overall style formal ☐ or informal ☐?
3 Has the writer addressed both elements of the task? Yes ☐ No ☐
Lời giải chi tiết:
1 Underline the sentence that attracts the reader's attention in the first paragraph.
(Gạch dưới câu thu hút sự chú ý của người đọc trong đoạn đầu tiên.)
Trả lời: “If you’re looking for a film that has romance and drama, this one is for you!”
(Nếu bạn đang tìm một bộ phim vừa lãng mạn vừa kịch tính thì bộ phim này là dành cho bạn!)
2 Is the overall style formal or informal?
(Phong cách tổng thể là trang trọng hay không trang trọng?)
Trả lời: informal
(không trang trọng)
3 Has the writer addressed both elements of the task?
(Người viết đã đề cập đến cả hai yếu tố của nhiệm vụ chưa?)
Trả lời: Yes
(Rồi)
(Đánh dấu vào các cụm từ miêu tả câu chuyện mà tác giả sử dụng trong bài. Cụm từ nào không thể được sử dụng để mô tả một bộ phim?)
1 It's set in (place and/or time). ☐
2 There are lots of twists and turns. ☐
3 It tells the story of (character). ☐
4 I would definitely recommend it. ☐
5 It's a real page-turner. ☐
Phrase ☐ can't be used for films.
Lời giải chi tiết:
Phrases for describing stories that the writer uses in the article are:
(Các cụm từ miêu tả câu chuyện mà tác giả sử dụng trong bài là:)
1 It's set in (place and / or time).
(Nó được bắt đầu ở (địa điểm và / hoặc thời gian).
3 It tells the story of (character).
(Nó kể câu chuyện về (nhân vật).)
4 I would definitely recommend it.
(Tôi chắc chắn sẽ giới thiệu nó.)
Phrase 5 can't be used for films. “It's a real page-turner.”
(Cụm từ 5 không thể được sử dụng cho phim. “Đó là một cuốn sách thật sự lôi cuốn.)
Writing Guide
(Hướng dẫn viết)
4. You are going to do the task in exercise 1. Make notes about a film of your choice.
(Bạn sẽ làm bài tập 1. Hãy ghi chú về một bộ phim mà bạn đã chọn.)
Your teacher has asked you to write about a film you love for the school magazine. Write your entry describing the film and say what you liked and didn't like about it.
(Giáo viên yêu cầu bạn viết về bộ phim bạn yêu thích cho tạp chí của trường. Viết mục mô tả bộ phim của bạn và nói những gì bạn thích và không thích về nó.)
What I liked: _____________________________________________
What I didn't like: _____________________________________________
Overall opinion: _____________________________________________
Lời giải chi tiết:
Film: "Eternal Echoes"
(Phim: " Eternal Echoes ")
What I liked:
(Những gì tôi thích:)
- Breathtaking visuals enhancing storytelling
- Immersive soundtrack by renowned artist
- Plot with unexpected twists
- Stellar performances by lead actors
(- Hình ảnh hấp dẫn tăng cường kể chuyện
- Nhạc nền sống động của nghệ sĩ nổi tiếng
- Cốt truyện có những khúc mắc bất ngờ
- Diễn xuất xuất sắc của các diễn viên chính)
What I didn't like:
(Điều tôi không thích:)
- Some moments of slow pacing
- Certain scenes felt drawn out
- Underdeveloped subplot involving secondary characters
(- Một số khoảnh khắc nhịp độ chậm
- Một số cảnh có cảm giác bị kéo dài
- Cốt truyện phụ chưa được phát triển liên quan đến các nhân vật phụ)
Overall opinion:
(Quan điểm tổng thể:)
- Must-watch for film enthusiasts
- Stunning visuals, captivating storyline, and outstanding performances
(- Phải xem dành cho những người đam mê phim
- Hình ảnh ấn tượng, cốt truyện hấp dẫn và màn trình diễn xuất sắc)
5. Write your review. Follow the structure of the model review in exercise 1, and use your notes from exercise 4. Use some phrases from exercise 3.
(Viết đánh giá của bạn. Hãy làm theo cấu trúc của phần ôn tập mẫu ở bài tập 1 và sử dụng ghi chú của bạn ở bài tập 4. Sử dụng một số cụm từ ở bài tập 3.)s
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo
A Cinematic Symphony of Visual Splendor!
An enchanting cinematic experience awaits in "Eternal Echoes"! If you're a film enthusiast seeking a captivating journey filled with stunning visuals, a captivating storyline, and outstanding performances, this is a must-watch.
The film unfolds with breathtaking visuals that seamlessly enhance its storytelling. The immersive soundtrack, curated by a renowned artist, adds a layer of emotion and depth to the narrative. The plot, woven with unexpected twists, keeps the audience engaged, complemented by stellar performances from the lead actors.
While "Eternal Echoes" is a visual and auditory feast, there are moments of slow pacing that might test the patience of some viewers. Additionally, certain scenes, though visually stunning, felt a bit drawn out. An underdeveloped subplot involving secondary characters left me wanting more depth and complexity.
However, these minor criticisms pale in comparison to the film's overall brilliance. "Eternal Echoes" is a must-watch for its stunning visuals, captivating storyline, and outstanding performances that create an unforgettable cinematic experience.
Tạm dịch
Một bản giao hưởng điện ảnh của sự lộng lẫy về mặt hình ảnh!
Một trải nghiệm điện ảnh đầy mê hoặc đang chờ đợi trong "Eternal Echoes"! Nếu bạn là người đam mê điện ảnh đang tìm kiếm một cuộc hành trình hấp dẫn với hình ảnh tuyệt đẹp, cốt truyện hấp dẫn và màn trình diễn xuất sắc thì đây là bộ phim không thể bỏ qua.
Bộ phim mở ra với những hình ảnh ngoạn mục giúp nâng cao khả năng kể chuyện một cách liền mạch. Nhạc nền sống động, do nghệ sĩ nổi tiếng tuyển chọn, tạo thêm một lớp cảm xúc và chiều sâu cho câu chuyện. Cốt truyện, được đan xen với những tình tiết bất ngờ, thu hút khán giả, được bổ sung bởi màn trình diễn xuất sắc của các diễn viên chính.
Mặc dù "Eternal Echoes" là một bữa tiệc thị giác và thính giác nhưng có những khoảnh khắc nhịp độ chậm có thể thử thách sự kiên nhẫn của một số người xem. Ngoài ra, một số cảnh nhất định, mặc dù có hình ảnh ấn tượng nhưng lại có cảm giác hơi dài dòng. Một tình tiết phụ kém phát triển liên quan đến các nhân vật phụ khiến tôi muốn có chiều sâu và phức tạp hơn.
Tuy nhiên, những lời chỉ trích nhỏ này chẳng là gì so với độ xuất sắc chung của bộ phim. "Eternal Echoes" là bộ phim không thể bỏ qua nhờ hình ảnh tuyệt đẹp, cốt truyện hấp dẫn và màn trình diễn xuất sắc tạo nên trải nghiệm điện ảnh khó quên.
CHECK YOUR WORK
Have you ...
☐ given your article an interesting title and introduction?
☐ attracted the reader's attention in the first paragraph?
☐ divided your review into paragraphs?
☐ included your opinion and a recommendation?
☐ checked your spelling and grammar?
(KIỂM TRA BÀI CỦA BẠN
Bạn có...
☐ đặt cho bài viết của bạn một tiêu đề và phần giới thiệu thú vị?
☐ thu hút sự chú ý của người đọc trong đoạn đầu tiên?
☐ chia bài đánh giá của bạn thành các đoạn văn?
☐ bao gồm ý kiến của bạn và đề xuất?
☐ kiểm tra chính tả và ngữ pháp của bạn?)
Xem thêm các bài giải Sách bài tập Tiếng anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác: