She was feeling __________, so she spent the afternoon watching DVDs

155

Với giải Bài 1 trang 58 SBT Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 7: Artists giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 7: Artists

1. Complete the sentences with the words and phrases below.

(Hoàn thành câu với các từ và cụm từ dưới đây.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: Artists | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 8)

1   She was feeling __________, so she spent the afternoon watching DVDs.

2   She loves classical music, though most of her __________ prefer pop.

3   Unfortunately, there is no __________ for the problem of homelessness.

4   Some people complete their degree in four years, though three years is __________

5   It’s easy to become __________ about your future when there don’t seem to be many opportunities on offer.

6   We need to get these things __________ to avoid similar misunderstandings in future.

7   It’s quite an interesting play, but it isn’t very relevant to our __________

8   I felt __________ when I realised that I had sent the email to the wrong person.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

apathetic (adj): thờ ơ     

era (n): thời đại    

foolish (adj): ngu ngốc      

lethargic (adj): uể oải      

the norm (n): chuẩn mực

peers (n): người đồng trang lứa     

quick fix: giải pháp nhanh    

straight (adj): thẳng

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: Artists | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 9)

1   She was feeling lethargic, so she spent the afternoon watching DVDs.

(Cô ấy cảm thấy uể oải nên đã dành cả buổi chiều để xem DVD.)

2   She loves classical music, though most of her peers prefer pop.

(Cô ấy yêu nhạc cổ điển, mặc dù hầu hết bạn bè cùng trang lứa của cô ấy thích nhạc pop hơn.)

3   Unfortunately, there is no quick fix for the problem of homelessness.

(Thật không may, không có giải pháp nhanh chóng cho vấn đề vô gia cư.)

4   Some people complete their degree in four years, though three years is the norm.

(Một số người hoàn thành chương trình học trong bốn năm, mặc dù thông thường là ba năm.)

5   It’s easy to become apathetic about your future when there don’t seem to be many opportunities on offer.

(Bạn rất dễ trở nên thờ ơ với tương lai của mình khi dường như không có nhiều cơ hội dành cho bạn.)

6   We need to get these things straight to avoid similar misunderstandings in future.

(Chúng ta cần làm rõ những điều này để tránh những hiểu lầm tương tự trong tương lai.)

7   It’s quite an interesting play, but it isn’t very relevant to our era.

(Đây là một vở kịch khá thú vị nhưng không phù hợp lắm với thời đại chúng ta.)

8   I felt foolish when I realised that I had sent the email to the wrong person.

(Tôi cảm thấy thật ngu ngốc khi nhận ra mình đã gửi email nhầm người.)

Listening Strategy

Sometimes the information you need for a listening task is implied rather than stated directly. For example, if somebody says ‘I wish I was back home’, it implies they are not happy with their current situation.

(Chiến lược lắng nghe

Đôi khi thông tin bạn cần cho bài nghe được ngụ ý hơn là được nêu trực tiếp. Ví dụ: nếu ai đó nói 'Tôi ước gì tôi được trở về nhà', điều đó có nghĩa là họ không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại của mình.)

Đánh giá

0

0 đánh giá