Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global

2 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 6: High flyers sách Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 6: High flyers

Unit 6A. Vocabulary (trang 48)

Describing character

(Miêu tả nhân vật)

I can describe people's character.

1. Complete the table.

(Hoàn thành bảng.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 1)

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 2)

2. Complete the phrases for describing personal qualities with the words below.

(Hoàn thành các cụm từ để mô tả phẩm chất cá nhân với các từ dưới đây.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 3)

1   have a good ___________________ of humour

2   have lots of / no ___________________sense

3   have good organisational ___________________

4   ___________________ self-confidence

5   have physical ___________________

6   be good at ___________________

7   show lots of ___________________

8   have lots of ___________________

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

common (adj): phổ biến

communicating (v): giao tiếp

courage (n): lòng can đảm

energy (n): năng lượng

initiative (n): sáng kiến

lack (n): sự thiếu hụt

sense (n): giác quan

skills (n): kĩ năng

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 4)

1   have a good sense of humour

(có khiếu hài hước)

2   have lots of / no common sense

(có rất nhiều / không có ý thức chung)

3   have good organisational skills

(có kỹ năng tổ chức tốt)

4   lack self-confidence

(thiếu tự tin)

5   have physical courage

(có lòng can đảm về thể chất)

6   be good at communicating

(giỏi giao tiếp)

7   show lots of initiative

(thể hiện nhiều sáng kiến)

8   have lots of energy

(có rất nhiều năng lượng)

3. Complete the sentences with adjectives or phrases from exercises 1 and 2.

(Hoàn thành câu với tính từ hoặc cụm từ từ bài tập 1 và 2.)

1   Sue is very ___________________. She always thinks things will get worse.

2   Harry loves telling jokes. He has ___________________.

3   Try to be ___________________. It isn’t good to be late.

4   She always tells the truth. She’s very ___________________.

5   She’s always telling everyone how clever she is. She isn’t very ______________.

6   He loves being with other people. He’s the most ___________________person I know!

7   She loves dangerous sports. She has great ___________________.

8   I can talk to her about my problems. She always listens. She’s very ______________

9   He always knows what to do. You don’t need to tell him. He ___________________.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 5)

1   Sue is very pessimistic. She always thinks things will get worse.

(Sue rất bi quan. Cô luôn nghĩ mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ hơn.)

2   Harry loves telling jokes. He has a good sense of humour.

(Harry thích kể chuyện cười. Anh ấy rất hài hước.)

3   Try to be punctual. It isn’t good to be late.

(Cố gắng đến đúng giờ. Đến muộn là không tốt.)

4   She always tells the truth. She’s very honest.

(Cô ấy luôn nói sự thật. Cô ấy rất trung thực.)

5   She’s always telling everyone how clever she is. She isn’t very modest.

(Cô ấy luôn nói với mọi người rằng cô ấy thông minh như thế nào. Cô ấy không khiêm tốn lắm.)

6   He loves being with other people. He’s the most sociable person I know!

(Anh ấy thích ở bên người khác. Anh ấy là người hòa đồng nhất mà tôi biết!)

7   She loves dangerous sports. She has great courage.

(Cô ấy thích những môn thể thao nguy hiểm. Cô ấy có lòng dũng cảm tuyệt vời.)

8   I can talk to her about my problems. She always listens. She’s very sympathetic.

(Tôi có thể nói chuyện với cô ấy về những vấn đề của tôi. Cô ấy luôn lắng nghe. Cô ấy rất thông cảm.)

9   He always knows what to do. You don’t need to tell him. He shows lots of initiative.

(Anh ấy luôn biết phải làm gì. Bạn không cần phải nói với anh ấy. Anh ấy thể hiện rất nhiều sáng kiến.)

4. Listen to three people describing a friend or family member. Choose two adjectives below that best describe the people. There are two extra adjectives.

(Nghe ba người mô tả một người bạn hoặc thành viên gia đình. Chọn hai tính từ dưới đây mô tả đúng nhất về con người. Có hai tính từ bị thừa.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 6)

1   ______________and ______________

2   ______________and ______________

3   ______________and ______________

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

ambitious (adj): tham vọng

cheerful (adj): vui vẻ

generous (adj): hào phóng

intelligent (adj): thông minh

optimistic (adj): lạc quan

patient (adj): kiên nhẫn

punctual (adj): đúng giờ

serious (adj): nghiêm trọng

Bài nghe

1

My friend Andy is great company – he’s great to do things with and hang out with. This is because he’s usually in a good mood. In fact, I can’t remember the last time he was in a bad mood! He’s always smiling and making a joke about something. He tends to see the positive in every situation and usually finds something nice to say about everybody. I don’t know anybody who doesn’t like him. He’s a great friend to me, especially because I worry a lot and tend to see the negative side of life. But when I spend time with him, I always feel better after a while.

2

I’m very impressed with my sister Elise. She’s always been good at school and she’s usually at the top of the class or somewhere near it. She’s got a good brain and uses it. She understands things quickly and remembers things well. It could make her a bit lazy, but actually she’s the opposite! She works extremely hard. And she’s also very focused. She usually has a plan and she works towards it. Now she wants to go to a top university to study biology, which is a very difficult thing to achieve, but she’s determined. And I have no doubt that she will manage it. She’s not afraid to aim high and put the work in to achieve her goals. I’m going to be more like her.

3

My dad is an interesting person, although he doesn’t talk a lot and he doesn’t smile easily. But he reads a lot and thinks about things. And he takes a while before he gives you his opinion about something. But that’s OK because when he does finally express his view on a topic, then you know it’s worth listening to and you might learn something. He’s also very helpful with my homework. He’ll sit for hours explaining things to me. He never rushes me or gets annoyed if I don’t understand something. In fact, he’ll start from the beginning and go through it all again until I get it. I think he really enjoys it.

Tạm dịch

1

Bạn tôi Andy là một người bạn tuyệt vời - anh ấy thật tuyệt khi được làm việc cùng và đi chơi cùng. Đó là bởi vì anh ấy thường có tâm trạng tốt. Trên thực tế, tôi không thể nhớ lần cuối cùng anh ấy có tâm trạng tồi tệ là khi nào! Anh ấy luôn mỉm cười và pha trò về điều gì đó. Anh ấy có xu hướng nhìn thấy điều tích cực trong mọi tình huống và thường tìm thấy điều gì đó tốt đẹp để nói về mọi người. Tôi không biết ai không thích anh ấy. Anh ấy là một người bạn tuyệt vời đối với tôi, đặc biệt vì tôi hay lo lắng và có xu hướng nhìn nhận mặt tiêu cực của cuộc sống. Nhưng khi ở bên anh ấy, tôi luôn cảm thấy tốt hơn sau một thời gian.

2

Tôi rất ấn tượng với chị gái Elise của tôi. Cô ấy luôn học giỏi ở trường và thường đứng đầu lớp hoặc gần đó. Cô ấy có một bộ não tốt và sử dụng nó. Cô ấy hiểu mọi thứ một cách nhanh chóng và ghi nhớ mọi thứ tốt. Nó có thể khiến cô ấy hơi lười biếng, nhưng thực tế thì ngược lại! Cô ấy làm việc cực kỳ chăm chỉ. Và cô ấy cũng rất tập trung. Cô ấy thường có một kế hoạch và cô ấy làm việc hướng tới nó. Bây giờ cô ấy muốn vào một trường đại học hàng đầu để học sinh học, đó là một điều rất khó đạt được nhưng cô ấy đã quyết tâm. Và tôi không nghi ngờ gì rằng cô ấy sẽ quản lý nó. Cô ấy không ngại đặt mục tiêu cao và nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu của mình. Tôi sẽ giống cô ấy hơn.

3

Bố tôi là một người thú vị, mặc dù ông ít nói và không dễ cười. Nhưng anh ấy đọc rất nhiều và suy nghĩ về mọi thứ. Và anh ấy phải mất một thời gian trước khi đưa ra ý kiến của mình về điều gì đó. Nhưng điều đó không sao cả vì cuối cùng khi anh ấy bày tỏ quan điểm của mình về một chủ đề thì bạn biết rằng chủ đề đó đáng để lắng nghe và bạn có thể học được điều gì đó. Anh ấy cũng rất hữu ích với bài tập về nhà của tôi. Anh ấy sẽ ngồi hàng giờ để giải thích mọi chuyện cho tôi. Anh ấy không bao giờ thúc ép tôi hay khó chịu nếu tôi không hiểu điều gì đó. Trên thực tế, anh ấy sẽ bắt đầu lại từ đầu và đi qua lại tất cả cho đến khi tôi hiểu được. Tôi nghĩ anh ấy thực sự thích nó.

Lời giải chi tiết:

1   cheerful and optimistic  

(vui vẻ và lạc quan)

2   intelligent and ambitious

(thông minh và đầy tham vọng)

3   serious and patient

(nghiêm túc và kiên nhẫn)

5. Listen again. Match the descriptions 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối các mô tả 1-3 với các câu A-D. Có một câu bị thừa.)

This person:

A   shows lots of initiative in planning his / her future.

B   lacks confidence in social situations.

C   has the opposite personality to the speaker.

D   likes to pass on knowledge to others.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 7)

This person:

(Người này:)

A   shows lots of initiative in planning his / her future.

(thể hiện nhiều sáng kiến trong việc hoạch định tương lai của mình.)

Thông tin: “She’s not afraid to aim high and put the work in to achieve her goals.”

(Cô ấy không ngại đặt mục tiêu cao và nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu của mình.)

=> Đoạn 2

B   lacks confidence in social situations.

(thiếu tự tin trong các tình huống xã hội.)

=> Không có thông tin đề cập

C   has the opposite personality to the speaker.

(có tính cách trái ngược với người nói.)

Thông tin: “he’s usually in a good mood. -  I worry a lot and tend to see the negative side of life.”

(anh ấy thường có tâm trạng tốt. - Tôi hay lo lắng và có xu hướng nhìn thấy mặt tiêu cực của cuộc sống.)

=> Đoạn 1

D   likes to pass on knowledge to others.

(thích truyền đạt kiến thức cho người khác.)

Thông tin: “He never rushes me or gets annoyed if I don’t understand something. In fact, he’ll start from the beginning and go through it all again until I get it.”

(Anh ấy không bao giờ thúc ép tôi hay khó chịu nếu tôi không hiểu điều gì đó. Trên thực tế, anh ấy sẽ bắt đầu lại từ đầu và trải qua tất cả cho đến khi tôi hiểu được.)

=> Đoạn 3

Unit 6B. Grammar (trang 49)

Cleft sentences

(Câu chẻ)

I can use cleft sentences to emphasise a piece of information.

1. Finish each of the following sentences emphasising the underlined information.

(Hoàn thành mỗi câu sau đây nhấn mạnh thông tin được gạch chân.)

1 Mia isn't coming shopping with us. Lara is.

(Mia sẽ không đi mua sắm với chúng ta. Lara đi.)

It's Lara who's coming with us, not Mia.

(Lara sẽ đi cùng chúng ta chứ không phải Mia.)

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

It ___________________________

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

It ___________________________

4. Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

It ___________________________

5 Many people don't want quality. They want low prices.

It ___________________________

6 The sales start on Friday. They don't start today.

It ___________________________

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants

It___________________________

8 Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.

It ___________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

2 I haven't got a credit card. I've got a debit card.

It is a debit card that I have got, not a credit card.

(Đó là thẻ ghi nợ mà tôi có, không phải thẻ tín dụng.)

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn't 1920.

It was in 1916 that the first supermarket opened, not in 1920.

(Siêu thị đầu tiên được mở vào năm 1916 chứ không phải năm 1920.)

4. Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.

It is her aunt that does work in a store, not her mum.

(Dì của cô ấy làm việc ở cửa hàng chứ không phải mẹ cô ấy.)

5 Many people don't want quality. They want low prices.

It is low prices that many people want, not quality.

(Đó là mức giá thấp mà nhiều người mong muốn chứ không phải chất lượng.)

6 The sales start on Friday. They don't start today.

It is on Friday that the sales start, not today.

(Chương trình giảm giá bắt đầu vào thứ Sáu, không phải hôm nay.)

7 I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants

It is teenagers that I blame for the litter, not the restaurants.

(Tôi đổ lỗi cho thanh thiếu niên vì xả rác chứ không phải nhà hàng.)

8 Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.

It was because Amoruso found it boring that she resigned from the job in the shoe shop.

(Chính vì Amoruso cảm thấy nhàm chán nên cô đã xin nghỉ việc ở tiệm giày.)

2. Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris ___________________________

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It's tomorrow ___________________________

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It's New Zealand ___________________________

4 My brother wasn't born until 2010.

It wasn't until ___________________________

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It's a ___________________________

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It's on ___________________________

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto  ___________________________

8 They don't enjoy watching sci-fi films.

It's sci-fi films ___________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris that lost his phone yesterday. 

(Chính Chris đã làm mất điện thoại của anh ấy ngày hôm qua.)

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It's tomorrow that Ella is getting her hair cut.

(Ngày mai Ella sẽ đi cắt tóc.)

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It's New Zealand that his grandparents moved to last year.

(Đó là New Zealand mà ông bà của anh ấy đã chuyển đến vào năm ngoái.)

4 My brother wasn't born until 2010.

It wasn't until 2010 that my brother was born.

(Phải đến năm 2010 em trai tôi mới chào đời.)

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It's a motorbike that Nick has been learning to ride.

(Đó là chiếc xe máy mà Nick đang học lái.)

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It's on Saturday mornings that I have guitar lessons.

(Sáng thứ Bảy tôi có giờ học guitar.)

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto that we saw at the club last night.

(Đó là Roberto mà chúng ta đã thấy ở câu lạc bộ tối qua.)

8 They don't enjoy watching sci-fi films.

It's sci-fi films that they don't enjoy watching.

(Đó là những bộ phim khoa học viễn tưởng mà họ không thích xem.)

3. Match 1-7 with a-g to make meaningful sentences.

(Nối 1-7 với a-g để tạo thành câu có nghĩa.)

1 It's leather

2 It's at 9 p.m.

3 It was the Egyptians

4 It's the blue dress

5 It's a Porsche

6 It's Dan

7 It's in June

a that schools finish.

b that this bag is made of

c that is going on holiday to Turkey.

d that the film finishes

e that I prefer.

f that built the Pyramids.

g that Tom drives

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 8)

1 – b

It's leather that this bag is made of.

(Chiếc túi này được làm bằng da.)

2 – d

It's at 9 p.m. that the film finishes.

(Đó là 9 giờ thì bộ phim kết thúc.)

3 – f

It was the Egyptians that built the Pyramids.

(Chính người Ai Cập đã xây dựng Kim tự tháp.)

4 – e

It's the blue dress that I prefer.

(Đó là chiếc váy màu xanh mà tôi thích.)

5 – g

It's a Porsche that Tom drives.

(Đó là chiếc Porsche mà Tom lái.)

6 – c

It's Dan that is going on holiday to Turkey.

(Đó là Dan đang đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ.)

7 – a 

It's in June that schools finish.

(Đó là vào tháng sáu trường học kết thúc.)

4. Make cleft sentences from the following cues.

(Viết câu chẻ từ những gợi ý sau.)

1 It / be / Eva / own / that dog

2 It /be / spiders / I / can't stand

3 It / be / Japan / they / go to / two years ago

4 It / be / the singer Adele / she / love / most

5 It / be / the colour green / Laila / not like

6 It / be / octopus / I'll / never try

7 It / be / last winter / he / go snowboarding

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết:

1 It is Eva that owns that dog.

(Eva là người sở hữu chú chó đó.)

2 It is spiders that I can't stand.

(Tôi không thể chịu nổi lũ nhện.)

3 It was Japan that they went to two years ago.

(Đó là Nhật Bản mà họ đã đến hai năm trước.)

4 It is the singer Adele that she loves the most.

(Người cô yêu quý nhất là ca sĩ Adele.)

5 It is the color green that Laila does not like.

(Đó là màu xanh lá cây mà Laila không thích.)

6 It is octopus that I'll never try.

(Đó là con bạch tuộc mà tôi sẽ không bao giờ thử.)

7 It was last winter that he went snowboarding.

(Mùa đông năm ngoái anh ấy đã đi trượt tuyết.)

Unit 6C. Listening (trang 50)

Listening Strategy

When you listen to a more formal text, pay attention to linking words and phrases. These tell you how the pieces of information are connected: a contrast, a result, an example, emphasis, etc.

(Chiến lược lắng nghe

Khi bạn nghe một văn bản trang trọng hơn, hãy chú ý đến việc liên kết các từ và cụm từ. Chúng cho bạn biết các phần thông tin được kết nối với nhau như thế nào: độ tương phản, kết quả, ví dụ, sự nhấn mạnh, v.v.)

1. Read the Listening Strategy. Then complete the table with the headings below.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó hoàn thành bảng với các tiêu đề bên dưới.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 9)

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

contrast (n): tương phản

emphasis (n): nhấn mạnh

example (n): ví dụ

result (n): kết quả

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 10)

2. Choose the correct linking word or phrase in each pair of the sentences.

(Chọn từ hoặc cụm từ liên kết đúng trong mỗi cặp câu.)

1   She worked hard at school. Consequently, / Mind you, she did well in her exams.

2   The town has excellent leisure facilities. For instance, / However, there is a new sports centre.

3   The journey had been long and tiring. For example, / For that reason, they decided to get an early night.

4   The weather was extremely cold. Indeed, / However, it reached -12°C one night.

5   Ellie spent all afternoon at the beach. As a result, / Mind you, she got slightly sunburned.

6   The house is in a terrible condition – in fact, / though it would be impossible to live there

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 11)

1   She worked hard at school. Consequently, she did well in her exams.

(Cô ấy học tập chăm chỉ ở trường. Nhờ đó, cô đã hoàn thành tốt bài thi của mình.)

2   The town has excellent leisure facilities. For instance, there is a new sports centre.

(Thị trấn có các tiện nghi giải trí tuyệt vời. Ví dụ, có một trung tâm thể thao mới.)

3   The journey had been long and tiring. For example, they decided to get an early night.

(Cuộc hành trình thật dài và mệt mỏi. Ví dụ, họ quyết định đi ngủ sớm.)

4   The weather was extremely cold. Indeed, it reached -12°C one night.

(Thời tiết rất lạnh. Quả thực, nó đã đạt tới -12°C trong một đêm.)

5   Ellie spent all afternoon at the beach. As a result, she got slightly sunburned.

(Ellie dành cả buổi chiều ở bãi biển. Kết quả là cô bị cháy nắng nhẹ.)

6   The house is in a terrible condition – in fact, it would be impossible to live there.

(Ngôi nhà ở trong tình trạng tồi tệ – thực tế là không thể sống ở đó được.)

3. Match sentences 1-5 with endings a-f. Use the linking words to help you. There is one extra ending.

(Ghép các câu từ 1-5 với đuôi từ a-f. Sử dụng các từ liên kết để giúp bạn. Có một đuôi bị thừa.)

1 She stayed up all night doing her homework. As a result, she ☐

2 They climbed the mountain in one day, though it ☐

3 She really disliked the film. In fact, she ☐

4 He applied for about twenty jobs. However, he ☐

5 He decided he wanted to be a journalist. Consequently, he ☐

a eventually managed to get in touch.

b sent his CV to all the national newspapers.

c left before the end.

d overslept and was late for school.

e was difficult and exhausting.

f only got two or three interviews.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 12)

1 - d

She stayed up all night doing her homework. As a result, she overslept and was late for school.

(Cô ấy đã thức cả đêm để làm bài tập về nhà. Kết quả là cô ngủ quên và đi học muộn.)

2 – e

They climbed the mountain in one day, though it was difficult and exhausting.

(Họ leo núi trong một ngày, mặc dù rất khó khăn và mệt mỏi.)

3 - c

She really disliked the film. In fact, she left before the end.

(Cô ấy thực sự không thích bộ phim. Trên thực tế, cô ấy đã rời đi trước khi kết thúc.)

4 - f

He applied for about twenty jobs. However, he only got two or three interviews.

(Anh ấy đã nộp đơn xin khoảng 20 công việc. Tuy nhiên, anh ấy chỉ nhận được hai hoặc ba cuộc phỏng vấn.)

5 – b

He decided he wanted to be a journalist. Consequently, he sent his CV to all the national newspapers.

(Anh quyết định muốn trở thành một nhà báo. Vì vậy, anh đã gửi CV của mình tới tất cả các tờ báo trong nước.)

4. You are going to listen to a radio interview about Margaret Fuller. First, read the sentences and circle the correct endings. Then listen and check your answers.

(Bạn sắp nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về Margaret Fuller. Đầu tiên, đọc các câu và khoanh tròn các kết thúc đúng. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Margaret was an excellent student. In fact,

a   by the age of six, she was translating Latin poetry into English.

b   she always found Latin particularly difficult.

2 Boys often learned Latin, but girls learned different things: for instance,

a   girls usually started school at a later age.

b   how to behave in public.

3 She taught herself several languages and read great literature from around the world. Indeed,

a   novels from Germany, France and Italy.

b   Many people considered her the best-educated person on the East Coast.

At that time, there were certain jobs which people thought of as suitable for women: for example,

a   being a teacher.

b   Margaret was not interested in these jobs.

5 Some of the reviews she wrote were very negative. As a result,

a   she was not always popular with novelists and poets of her time.

b   she praised good writing when she came across it.

She definitely tried to make the world a better place. Mind you,

a   she particularly wanted to help people who couldn’t help themselves.

b   during her lifetime, she was actually best known for being bad-tempered!

Phương pháp giải:

Bài nghe

Host: Last week, we heard about Nellie Bly, one of the first female journalists to become really famous. This week, we’re going to talk about Margaret Fuller. She was born before Nellie Bly, wasn’t she?

Guest: Yes, that’s right. Margaret Fuller was born near the start of the nineteenth century – in 1810.

Host: In America?

Guest: Yes, in America. In Cambridge, which is a city on the East coast of the USA, near Boston. It’s the home of Harvard University, one of the most famous universities in the world.

Host: And did Margaret have a good education?

Guest: Yes, she did. Up to the age of nine, her education was at home, with her father. Margaret was an excellent student. In fact, by the age of six, she was translating Latin poetry into English.

Host: Was that unusual at the time?

Guest: Yes, it was – for a girl. Boys often learned Latin, but girls learned different things: for instance, how to behave in public. Boys were given great works of literature to read; girls were given romantic novels.

Host: So did she receive all of her education at home?

Guest: No, she didn’t. By the age of ten, she was at school. And eventually, she qualified as a teacher. But even as an adult, her education continued. She taught herself several languages and read great literature from the around world. Indeed, many people considered her the best-educated person on the East Coast. And that’s male or female!

Host: So, she had a hunger for education. What else was different about her? Why did she become so well known?

Guest: Well, she had very strong opinions about the role of women, and particularly about what jobs they could do. At that time, there were certain jobs which people thought of as suitable for women: for example, being a teacher. Margaret believed that a woman could do any job that a man could do.

Host: And what job did she do?

Guest: Well, after teaching, she became a journalist. She worked for the New York Tribune and became its first female editor. She also wrote reviews for it, as she was well known for having strong opinions about literature. Some of the reviews she wrote were very negative. As a result, she was not always popular with novelists and poets of her time.

Host: Did she only write about literature?

Guest: No, she was interested in many different topics. For example, she went into prisons and wrote about the conditions there. She wanted to make them better. She also wanted to change people’s attitudes to Native Americans and African Americans.

Host: So, she fought a lot of good causes.

Guest: Yes, she did. She definitely tried to make the world a better place. Mind you, during her lifetime, she was actually best known for being bad-tempered!

Host: Oh dear! Well, I suppose sometimes strong opinions can make you unpopular.

Tạm dịch

Người dẫn chương trình: Tuần trước, chúng tôi đã nghe nói về Nellie Bly, một trong những nữ nhà báo đầu tiên thực sự nổi tiếng. Tuần này chúng ta sẽ nói về Margaret Fuller. Cô ấy được sinh ra trước Nellie Bly phải không?

Khách: Vâng, đúng vậy. Margaret Fuller sinh gần đầu thế kỷ 19 – năm 1810.

Người dẫn chương trình: Ở Mỹ?

Khách: Vâng, ở Mỹ. Ở Cambridge, một thành phố ở bờ biển phía Đông Hoa Kỳ, gần Boston. Đây là ngôi nhà của Đại học Harvard, một trong những trường đại học nổi tiếng nhất thế giới.

Người dẫn chương trình: Và Margaret có được học hành tốt không?

Khách: Vâng, cô ấy đã có. Lên chín tuổi, cô học ở nhà, với bố. Margaret là một học sinh xuất sắc. Trên thực tế, khi mới 6 tuổi, cô đã dịch thơ Latinh sang tiếng Anh.

Người dẫn chương trình: Điều đó có bất thường vào thời điểm đó không?

Khách: Vâng, có – dành cho một cô gái. Con trai thường học tiếng Latin, nhưng con gái học những thứ khác: chẳng hạn như cách cư xử ở nơi công cộng. Các cậu bé được cho đọc những tác phẩm văn học hay; các cô gái được tặng những cuốn tiểu thuyết lãng mạn.

Người dẫn chương trình: Vậy cô ấy có được học tập đầy đủ ở nhà không?

Khách: Không, cô ấy không làm vậy. Đến năm mười tuổi, cô đã đến trường. Và cuối cùng, cô đã đủ tiêu chuẩn trở thành một giáo viên. Nhưng ngay cả khi trưởng thành, việc học của cô vẫn tiếp tục. Cô tự học một số ngôn ngữ và đọc những tác phẩm văn học hay từ khắp nơi trên thế giới. Quả thực, nhiều người coi cô là người được giáo dục tốt nhất ở Bờ Đông. Và đó là nam hay nữ!

Người dẫn chương trình: Vậy là cô ấy khao khát được học hành. Cô ấy còn có gì khác biệt nữa? Tại sao cô ấy lại trở nên nổi tiếng như vậy?

Khách: Chà, cô ấy có quan điểm rất mạnh mẽ về vai trò của phụ nữ, và đặc biệt là về những công việc họ có thể làm. Vào thời điểm đó, có một số công việc mà người ta cho là phù hợp với phụ nữ: ví dụ như giáo viên. Margaret tin rằng phụ nữ có thể làm bất kỳ công việc nào mà đàn ông có thể làm.

Người dẫn chương trình: Và cô ấy đã làm công việc gì?

Khách: À, sau khi dạy học, cô ấy đã trở thành nhà báo. Cô làm việc cho tờ New York Tribune và trở thành nữ biên tập viên đầu tiên của tờ này. Cô ấy cũng viết đánh giá cho nó vì cô ấy nổi tiếng là người có quan điểm mạnh mẽ về văn học. Một số đánh giá cô viết rất tiêu cực. Kết quả là không phải lúc nào bà cũng được các tiểu thuyết gia và nhà thơ cùng thời yêu thích.

Người dẫn chương trình: Cô ấy chỉ viết về văn học thôi phải không?

Khách: Không, cô ấy quan tâm đến nhiều chủ đề khác nhau. Ví dụ, cô ấy vào tù và viết về điều kiện ở đó. Cô muốn làm cho chúng tốt hơn. Cô cũng muốn thay đổi thái độ của mọi người đối với người Mỹ bản địa và người Mỹ gốc Phi.

Người dẫn chương trình: Vì vậy, cô ấy đã đấu tranh rất nhiều vì mục đích tốt đẹp.

Khách: Vâng, cô ấy đã làm vậy. Cô ấy chắc chắn đã cố gắng làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn. Xin lưu ý bạn, trong suốt cuộc đời của mình, cô ấy thực sự nổi tiếng là người nóng tính!

Chủ nhà: Ôi trời! Chà, tôi cho rằng đôi khi những quan điểm mạnh mẽ có thể khiến bạn không được ưa chuộng.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 13)

Margaret was an excellent student. In fact,

(Margaret là một học sinh xuất sắc. Trên thực tế,)

a   by the age of six, she was translating Latin poetry into English.

(Khi lên sáu tuổi, cô đã dịch thơ tiếng Latinh sang tiếng Anh.)

b   she always found Latin particularly difficult.

(cô ấy luôn thấy tiếng Latin đặc biệt khó khăn.)

Thông tin: “by the age of six, she was translating Latin poetry into English.”

(Lúc 6 tuổi, cô ấy đã dịch thơ tiếng Latinh sang tiếng Anh.)

=> Chọn a

2 Boys often learned Latin, but girls learned different things: for instance,

(Con trai thường học tiếng Latin, nhưng con gái học những thứ khác nhau: ví dụ,)

a   girls usually started school at a later age.

(những bé gái thường bắt đầu đi học ở độ tuổi muộn hơn.)

b   how to behave in public.

(cách cư xử nơi công cộng)

Thông tin: “Boys often learned Latin, but girls learned different things: for instance, how to behave in public.”

(Con trai thường học tiếng Latin, nhưng con gái học những thứ khác: ví dụ như cách cư xử ở nơi công cộng.)

=> Chọn b

3 She taught herself several languages and read great literature from around the world. Indeed,

(Cô ấy tự học một số ngôn ngữ và đọc những tác phẩm văn học hay từ khắp nơi trên thế giới. Thực vậy,)

a   novels from Germany, France and Italy.

(cuốn tiểu thuyết từ Đức, Pháp và Ý.)

b   Many people considered her the best-educated person on the East Coast.

(Nhiều người coi cô là người được giáo dục tốt nhất ở Bờ Đông.)

Thông tin: “Indeed, many people considered her the best-educated person on the East Coast.”

(Quả thực, nhiều người coi cô ấy là người được giáo dục tốt nhất ở Bờ Đông.)

=> Chọn b

At that time, there were certain jobs which people thought of as suitable for women: for example,

(Vào thời điểm đó, có một số công việc mà người ta cho là phù hợp với phụ nữ: ví dụ:)

a   being a teacher.

(một giáo viên.)

b   Margaret was not interested in these jobs.

(Margaret không quan tâm đến những công việc này.)

Thông tin: “At that time, there were certain jobs which people thought of as suitable for women: for example, being a teacher.”

(Vào thời điểm đó, có một số công việc mà mọi người cho là phù hợp với phụ nữ: ví dụ như làm giáo viên.)

=> Chọn a

5 Some of the reviews she wrote were very negative. As a result,

(Một số đánh giá cô viết rất tiêu cực. Kết quả là,)

a   she was not always popular with novelists and poets of her time.

(không phải lúc nào bà cũng được các tiểu thuyết gia và nhà thơ cùng thời yêu thích.)

b   she praised good writing when she came across it.

(Cô ấy khen ngợi bài viết hay khi cô ấy xem được nó.)

Thông tin: “Some of the reviews she wrote were very negative. As a result, she was not always popular with novelists and poets of her time.”

(Một số đánh giá cô ấy viết rất tiêu cực. Kết quả là không phải lúc nào bà cũng được các tiểu thuyết gia và nhà thơ cùng thời yêu mến)

=> Chọn a

She definitely tried to make the world a better place. Mind you,

(v)           

a   she particularly wanted to help people who couldn’t help themselves.

(cô ấy đặc biệt muốn giúp đỡ những người không thể tự giúp mình.)

b   during her lifetime, she was actually best known for being bad-tempered!

(Trong suốt cuộc đời của mình, cô ấy thực sự nổi tiếng là người xấu tính!)

Thông tin: “Mind you, during her lifetime, she was actually best known for being bad-tempered!”

(Hãy nhớ rằng, trong suốt cuộc đời của mình, cô ấy thực sự nổi tiếng là người nóng tính!)

=> Chọn b

5. Listen again. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Lắng nghe một lần nữa. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1. Margaret Fuller was educated both at home and at school.

2 In those days, most girls were expected to read great works of literature

3 She worked as a teacher before she became a journalist.

4 She didn't become editor of the New York Tribune because she was a woman.

5 She reviewed novels and poetry for the New York Tribune.

6 As a journalist, she took an interest in groups of people whose lives were difficult.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 14)

1. Margaret Fuller was educated both at home and at school.

(Margaret Fuller được giáo dục ở nhà và ở trường.)

Thông tin: “Up to the age of nine, her education was at home, with her father. Margaret was an excellent student.”

(Cho đến năm 9 tuổi, cô ấy học ở nhà, với bố. Margaret là một học sinh xuất sắc.)

=> Chọn True

2 In those days, most girls were expected to read great works of literature.

(Vào thời đó, hầu hết các cô gái đều phải đọc những tác phẩm văn học hay.)

Thông tin: “Boys were given great works of literature to read; girls were given romantic novels.”

(Các cậu bé được cho đọc những tác phẩm văn học hay; các cô gái được tặng những cuốn tiểu thuyết lãng mạn.)

=> Chọn False

3 She worked as a teacher before she became a journalist.

(Cô ấy làm giáo viên trước khi trở thành nhà báo.)

Thông tin: “Well, after teaching, she became a journalist.”

(sau khi dạy học, cô ấy đã trở thành nhà báo.)

=> Chọn True

4 She didn't become editor of the New York Tribune because she was a woman.

(Cô ấy không trở thành biên tập viên của tờ New York Tribune vì cô ấy là phụ nữ.)

Thông tin: “She worked for the New York Tribune and became its first female editor.”

(Cô ấy làm việc cho tờ New York Tribune và trở thành nữ biên tập viên đầu tiên của tờ này.)

=> Chọn False

5 She reviewed novels and poetry for the New York Tribune.

(Cô ấy bình luận tiểu thuyết và thơ cho tờ New York Tribune.)

Thông tin: “She also wrote reviews for it, as she was well known for having strong opinions about literature.”

(Cô ấy cũng viết bài phê bình cho cuốn sách vì cô ấy nổi tiếng là người có quan điểm mạnh mẽ về văn học.)

=> Chọn True

6 As a journalist, she took an interest in groups of people whose lives were difficult.

(Là một nhà báo, cô quan tâm đến những nhóm người có cuộc sống khó khăn.)

Thông tin: “she was interested in many different topics. For example, she went into prisons and wrote about the conditions there. She wanted to make them better.”

(cô ấy quan tâm đến nhiều chủ đề khác nhau. Ví dụ, cô ấy vào tù và viết về điều kiện ở đó. Cô ấy muốn làm cho chúng tốt hơn.)

=> Chọn True

Unit 6D. Grammar (trang 51)

Gerunds, perfect gerunds and perfect participles

I can use gerunds, perfect gerunds and perfect participles.

1. Choose the correct option to complete the sentences.

(Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu.)

1 _____ well off, Sebastian's parents could afford to send him to a private school.

a Been

b Being

c To be

2 _____ badly last night, Jaime is in a bad mood.

a Having slept

b Sleeping

c To sleep

3 _____ at the checkout, I remembered that I needed to buy bread.

a To have stood

b Stood

c Standing

4 _____ into debt once, Anne has limited the use of her credit card.

a Had got

b Having got

c To have got

5 _____ a fan of Sherlock Holmes, I have all the Conan Doyle novels.

a Being

b To have been

c To have been

6 Suddenly_____ how late it was, we decided to go home

b realising

b realising

c to be realised

Phương pháp giải:

- Gerunds được sử dụng như danh từ, hoặc như một chủ đề hoặc một đối tượng của một câu.

- Hiện tại phân từ (V-ing) được dùng như một động từ trong câu.

- Danh động từ hoàn thành (have + quá khứ phân từ) được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ.

- Phân từ hoàn thành được dùng cho một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 15)

Being well off, Sebastian's parents could afford to send him to a private school.

(Là người khá giả, cha mẹ của Sebastian có đủ khả năng để gửi cậu đến một trường tư.)

Having slept badly last night, Jaime is in a bad mood.

(Đêm qua ngủ không ngon, Jaime tâm trạng không tốt.)

Standing at the checkout, I remembered that I needed to buy bread.

(Đứng ở quầy tính tiền, tôi nhớ ra mình cần mua bánh mì.)

Having got into debt once, Anne has limited the use of her credit card.

(Sau một lần mắc nợ, Anne đã hạn chế sử dụng thẻ tín dụng.)

Being a fan of Sherlock Holmes, I have all the Conan Doyle novels.

(Là một fan hâm mộ của Sherlock Holmes, tôi có tất cả tiểu thuyết của Conan Doyle.)

6 Suddenly realising how late it was, we decided to go home

(Đột nhiên nhận ra đã muộn nên chúng tôi quyết định về nhà)

2. Choose the correct option (a-c) to complete the text.

(Chọn phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

The most popular time for people to go shopping used to be during the January sales. Now, in some parts of the world there is one particular day in November that sees shoppers go wild! 1_____ the starts of the Christmas shopping season, Black Friday is essential for many retailers. 2_____ Thanksgiving, one of the USA’s biggest holidays, on the following Friday millions of Americans rush to the shops, 3_____ to save money on their Christmas shopping. Although still 4_____ mainly in the USA, Black Friday has also spread to shops in Canada, Mexico and the UK. And 5_____ to miss out on making money, online stores are also joining in, 6_____ huge bargains to their customers. Black Friday is considered a great opportunity for shoppers, but it has also been criticised by many for 7_____ consumerism.

1 a   Marked            

b   Marking                           

c   To mark

2 a   Celebrating    

b   Celebrated                  

c   Having celebrated

3 a   hoping            

b   having hoped             

c   hoped

4 a   taken place    

b   taking place                

c   having taken place

5 a   not wanting   

b   not having wanted     

c   not wanted

6 a   offered            

b   having offered           

c   offering

7 a   have encouraged   

b   encouraging               

c   encouraged

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 16)

Bài hoàn chỉnh

The most popular time for people to go shopping used to be during the January sales. Now, in some parts of the world there is one particular day in November that sees shoppers go wild! Marking the starts of the Christmas shopping season, Black Friday is essential for many retailers. 2 Having celebrated Thanksgiving, one of the USA’s biggest holidays, on the following Friday millions of Americans rush to the shops, hoping to save money on their Christmas shopping. Although still 4  taking place mainly in the USA, Black Friday has also spread to shops in Canada, Mexico and the UK. And 5 not wanting to miss out on making money, online stores are also joining in, 6 offering huge bargains to their customers. Black Friday is considered a great opportunity for shoppers, but it has also been criticised by many for 7 encouraging consumerism.

Tạm dịch

Thời điểm mọi người đi mua sắm phổ biến nhất từng là đợt giảm giá tháng Giêng. Giờ đây, ở một số nơi trên thế giới, có một ngày đặc biệt trong tháng 11 chứng kiến những người mua sắm cuồng nhiệt! Đánh dấu sự khởi đầu của mùa mua sắm Giáng sinh, Thứ Sáu Đen là điều cần thiết đối với nhiều nhà bán lẻ.  Sau khi tổ chức Lễ Tạ ơn, một trong những ngày lễ lớn nhất của Hoa Kỳ, vào thứ Sáu tuần sau, hàng triệu người Mỹ đổ xô đến các cửa hàng, hy vọng tiết kiệm tiền khi mua sắm dịp Giáng sinh. Dù vẫn diễn ra chủ yếu ở Mỹ nhưng Black Friday cũng đã lan rộng tới các cửa hàng ở Canada, Mexico và Anh. Và không muốn bỏ lỡ cơ hội kiếm tiền, các cửa hàng trực tuyến cũng tham gia, đưa ra những ưu đãi lớn cho khách hàng của họ. Thứ Sáu Đen được coi là cơ hội tuyệt vời cho người mua sắm nhưng nó cũng bị nhiều người chỉ trích vì khuyến khích chủ nghĩa tiêu dùng.

3. Write the words in the correct order to make sentences using gerunds, perfect gerunds and perfect participles. Insert a comma in the correct place where necessary.

(Viết các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu sử dụng danh động từ, danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Chèn dấu phẩy vào đúng chỗ nếu cần.)

1 the / exam / celebrating / passed / are / Having / their / students

2  to / Feeling / lie-in / I’ve / have / a / lazy / decided

3 he / the / on / climbed / ladder / Holding / up / tight

4 success / the / for / interview / key / a / to / job / Preparing / is / well

5 a / is / French / Our / of / teacher / thinking / opening / France / hotel /in

6 for / they / Having / walk / went / finished / breakfast / out / a

Lời giải chi tiết:

1 Having passed the exam, students are celebrating.

(Sau khi đã thi đỗ kỳ thi, các sinh viên đang tổ chức tiệc mừng.)

2 Feeling lazy, I've decided to have a lie-in.

(Cảm thấy lười biếng, tôi đã quyết định nằm lười.)

3 Holding tight on the ladder, he climbed up.

(Giữ chặt trên cái thang, anh ấy leo lên.)

4 Preparing well for the interview is the key to success for a job.

(Chuẩn bị kỹ cho cuộc phỏng vấn là chìa khóa cho thành công trong công việc.)

5 Our French teacher is thinking of opening a hotel in France.

(Giáo viên tiếng Pháp của chúng tôi đang nghĩ đến việc mở một khách sạn tại Pháp.)

6 Having finished breakfast, they went out for a walk.

(Sau khi ăn sáng xong, họ đi ra ngoài dạo chơi.)

4. Rewrite each pair of sentences as a single sentence, using perfect participle or perfect gerund.

(Viết lại mỗi cặp câu thành một câu đơn, sử dụng phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)

1 I had looked at all designs available. I chose a pair of brown biker boots.

_________________________________________

2 I received the boots. I was shocked to find they do not look like the photo on your website.

_________________________________________

3 He was very nervous during his first interview. He was not offered the job.

_________________________________________

4 My cousin finished her first degree in maths. She did a second one in computer science.

_________________________________________

5 Laszlo Block has worked as a senior-vice president for many years. He's experienced in finding new employees for Google.

_________________________________________

Lời giải chi tiết:

1 I had looked at all designs available. I chose a pair of brown biker boots.

Having looked at all designs available, I chose a pair of brown biker boots.

(Sau khi nhìn vào tất cả các mẫu thiết kế có sẵn, tôi đã chọn một đôi bốt màu nâu.)

2 I received the boots. I was shocked to find they do not look like the photo on your website.

Having received the boots, I was shocked to find they do not look like the photo on your website.

(Sau khi nhận được đôi giày, tôi đã sốc khi phát hiện chúng không giống như ảnh trên trang web của bạn.)

3 He was very nervous during his first interview. He was not offered the job.

Being very nervous during his first interview, he was not offered the job.

(Vì rất lo lắng trong cuộc phỏng vấn đầu tiên của mình, anh ta không được đề nghị công việc.)

4 My cousin finished her first degree in maths. She did a second one in computer science.

Having finished her first degree in maths, my cousin did a second one in computer science.

(Sau khi hoàn thành bằng cấp đầu tiên về toán học, người họ hàng của tôi đã học thêm một bằng cấp khác về khoa học máy tính.)

5 Laszlo Block has worked as a senior-vice president for many years. He's experienced in finding new employees for Google.

Having worked as a senior vice president for many years, Laszlo Block is experienced in finding new employees for Google.

(Sau khi làm việc như một phó chủ tịch cao cấp trong nhiều năm, Laszlo Block có kinh nghiệm trong việc tìm kiếm nhân viên mới cho Google.)

Unit 6E. Word Skills (trang 52)

Phrasal verbs (2)

I can use separable and inseparable phrasal verbs correctly.

1. Complete the text with the correct form of the phrasal verbs below.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 17)

In Kelvin Doe's home in Sierra Leone, there is no reliable supply of electricity. So when Kelvin, at the age of ten, 1_______ the idea of starting up his own radio station, few people took him seriously. But Kelvin began by making his own battery. He used things which people had 2_______, including a piece of metal and an old cup. Amazingly, it worked! But his battery soon 3_______ he had to build a generator. He searched a rubbish dump until he 4_______ some old DVD players. He took them apart and used the parts. Next, he needed some electronic equipment for his radio station. How could he build that? He couldn't 5_______ it ________ online or in a library, so he 6_______ it for himself/ Other children in his town 7_______  him and call him DJ Focus. And his radio station has 8_______ an important local facility. People take their phones there to charge them!

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các cụm động từ

come across: gặp phải

come up with: nảy ra

look up: tra cứu

look up to:  ngưỡng  mộ

run out of: hết

throw away: vứt di

turn into: trở thành

work out: tìm ra

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 18)

Bài hoàn chỉnh

In Kelvin Doe's home in Sierra Leone, there is no reliable supply of electricity. So when Kelvin, at the age of ten, 1 came up with the idea of starting up his own radio station, few people took him seriously. But Kelvin began by making his own battery. He used things which people had 2 thrown away, including a piece of metal and an old cup. Amazingly, it worked! But his battery soon 3 ran out of he had to build a generator. He searched a rubbish dump until he 4 came across some old DVD players. He took them apart and used the parts. Next, he needed some electronic equipment for his radio station. How could he build that? He couldn't 5 look it up online or in a library, so he 6 worked out it for himself/ Other children in his town 7 look up to him and call him DJ Focus. And his radio station has 8 turned into an important local facility. People take their phones there to charge them!

Tạm dịch

Tại nhà của Kelvin Doe ở Sierra Leone, không có nguồn điện ổn định. Vì vậy, khi Kelvin, lúc 10 tuổi, tôi nảy ra ý tưởng thành lập đài phát thanh của riêng mình, rất ít người coi trọng anh ấy. Nhưng Kelvin đã bắt đầu bằng việc tự chế tạo pin. Anh ấy đã sử dụng những thứ mà người ta đã vứt đi, trong đó có một mảnh kim loại và một chiếc cốc cũ. Thật ngạc nhiên, nó đã hoạt động! Nhưng chẳng bao lâu sau, pin của anh ấy đã hết nên anh ấy phải chế tạo một chiếc máy phát điện. Anh ấy tìm kiếm ở một bãi rác cho đến khi tìm thấy một số đầu DVD cũ. Anh ta tháo chúng ra và sử dụng các bộ phận. Tiếp theo, anh ấy cần một số thiết bị điện tử cho đài phát thanh của mình. Làm thế nào anh ta có thể xây dựng được điều đó? Anh ấy không thể tra cứu nó trực tuyến hoặc trong thư viện, vì vậy anh ấy đã tự mình tìm ra nó/ Những đứa trẻ khác trong thị trấn của anh ấy ngưỡng mộ anh ấy và gọi anh ấy là DJ Focus. Và đài phát thanh của ông đã biến thành cơ sở quan trọng của địa phương. Mọi người mang điện thoại đến đó để sạc nhé!

2. Complete the sentences with one verb and one or two particles below. You can use the words more than once.

(Hoàn thành câu với một động từ và một hoặc hai trợ từ bên dưới. Bạn có thể sử dụng các từ nhiều lần.)

Verbs            count            hold              look              take

Particles       after    down            on                 up

1   Can you ___________ my cat while I’m away?

2   Both girls ___________ their aunt; they love art, and so did she.

3   I’d like to talk to you before you leave, but I don’t want to ___________ you ___________.

4   You shouldn’t ___________ people just because they are poor.

5   I need a reliable assistant, and I know I can ___________ you.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các cụm động từ

- look after: chăm sóc   

- take after: giống

- hold up: níu kéo

- look down on: xem thường   

- count on: trông cậy

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 19)

1   Can you look after my cat while I’m away?

(Bạn có thể chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng không?)

2   Both girls take after their aunt; they love art, and so did she.

(Cả hai cô gái đều giống dì của họ; họ yêu nghệ thuật và cô ấy cũng vậy.)

3   I’d like to talk to you before you leave, but I don’t want to hold you up.

(Tôi muốn nói chuyện với bạn trước khi bạn rời đi, nhưng tôi không muốn níu kéo bạn.)

4   You shouldn’t look down on people just because they are poor.

(Bạn không nên coi thường người khác chỉ vì họ nghèo.)

5   I need a reliable assistant, and I know I can count on you.

(Tôi cần một trợ lý đáng tin cậy và tôi biết mình có thể tin cậy vào bạn.)

3. Rewrite the sentences replacing the underlined words with a suitable pronoun (it, him, her, them). Remember, pronouns go before the particle if the phrasal verb is separable.

(Viết lại câu thay thế những từ được gạch chân bằng một đại từ thích hợp (it, he, her, they). Hãy nhớ rằng, đại từ đứng trước trợ từ nếu cụm động từ có thể tách rời được.)

1   He needed a lot of courage to ask out the girl next door.

     _________________________________

2   I hope he doesn’t bring up those emails when I see him.

     _________________________________

3   They called off the match because of the snow.

     _________________________________

4   The members are calling for Mr Lewis to resign as their leader.

     _________________________________

5   She’s going to give up eating chocolate for a year.

     _________________________________

6   You should clean up your skates before you sell them.

     _________________________________

Lời giải chi tiết:

1   He needed a lot of courage to ask out the girl next door.

     He needed a lot of courage to ask her out.

(Anh ấy cần rất nhiều can đảm để mời cô gái bên cạnh đi chơi.)

2   I hope he doesn’t bring up those emails when I see him.

     I hope he doesn’t bring them up when I see him.

(Tôi hy vọng anh ấy không nhắc đến những email đó khi tôi gặp anh ấy.)

3   They called off the match because of the snow.

     They called it off because of the snow.

(Họ hoãn trận đấu vì tuyết.)

4   The members are calling for Mr Lewis to resign as their leader.

     The members are calling for him to resign as their leader.

(Các thành viên đang kêu gọi ông Lewis từ chức lãnh đạo của họ.)

5   She’s going to give up eating chocolate for a year.

     She’s going to give it up for a year.

(Cô ấy sẽ ngừng ăn sôcôla trong một năm.)

6   You should clean up your skates before you sell them.

     You should clean them up before you sell them.

(Bạn nên làm sạch giày trượt trước khi bán chúng.)

4. Add the other phrasal verbs in exercise 1 to the table.

(Thêm các cụm động từ khác trong bài tập 1 vào bảng.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 20)

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 21)

5. Order the words to complete the sentences. Use the table in exercise 4 to help you.

(Sắp xếp các từ để hoàn thành câu. Hãy sử dụng bảng ở bài tập 4 để giúp bạn.)

1 Can you buy some more onions? We've (them / out / of / run)

_______________________________

2 I can't find my phone. (you / it / if / across /come)

_______________________________, tell me.

3 If you don't know the meaning of a word, (up / it / should /you/look)

_______________________________

4 Listen to this idea. (up / my / came / friend / it / with)

_______________________________

5 I can use these paper plates again, (don't / away / so / them / throw)

_______________________________

Lời giải chi tiết:

1 Can you buy some more onions? We've run out of them.

(Bạn có thể mua thêm hành tây được không? Chúng ta đã hết chúng rồi.)

2 I can't find my phone. If you come across it, tell me.

(Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Nếu bạn gặp nó, hãy nói với tôi.)

3 If you don't know the meaning of a word, you should look it up.

(Nếu bạn không biết nghĩa của một từ, bạn nên tra cứu nó.)

4 Listen to this idea. My friend came up with it.

(Hãy nghe ý tưởng này. Bạn tôi đã nghĩ ra nó.)

5 I can use these paper plates again, so don't throw them away.

(Tôi có thể sử dụng lại những chiếc đĩa giấy này nên đừng vứt chúng đi nhé.)

Unit 6F. Reading (trang 53)

Out of work

I can understand a text about a young entrepreneur.

Revision: Student Book page 79

1. Complete the sentences with a verb and a preposition below. Use the correct form of the verb.

(Hoàn thành câu với một động từ và một giới từ dưới đây. Sử dụng dạng đúng của động từ.)

Verbs work   concern         disapprove    call     warn             result            give

Prepositions       about       about  in       up       for      for      of

1 I ______ ______ working abroad. I'd prefer to stay in this country.

2 Sean's mom usually ______ him ______ his spending money wastefully.

3 My dad has his own business, but he used to ______ a big bank.

4 In her book, Silent Spring, Rachel Carson ______ new policies to protect humans and the environment.

5 As an ambitious girl, she always ______ herself ______ starting up her own company.

6 Scientists have warned that the widespread use of pesticides may ______ harmful effects on human health.

7 After graduating from university, I ______ the job of a waiter and applied for the position of an accountant.

Phương pháp giải:

- concern about: quan tâm về

- give up: từ bỏ

- call for: kêu gọi

- warn about: cảnh báo về

- result in: gây ra

- work for: làm việc cho

- dream of: mơ ước

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 22)

1 I concern about working abroad. I'd prefer to stay in this country.

(Tôi lo ngại về việc làm việc ở nước ngoài. Tôi thích ở lại đất nước này hơn.)

2 Sean's mom usually warns him about his spending money wastefully.

(Mẹ của Sean thường cảnh báo cậu về việc tiêu tiền lãng phí.)

3 My dad has his own business, but he used to work for a big bank.

(Bố tôi có công việc kinh doanh riêng nhưng ông từng làm việc cho một ngân hàng lớn.)

4 In her book, Silent Spring, Rachel Carson calls for new policies to protect humans and the environment.

(Trong cuốn sách Mùa xuân im lặng, Rachel Carson kêu gọi những chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường.)

5 As an ambitious girl, she always dreams herself of starting up her own company.

(Là một cô gái đầy tham vọng, cô luôn mơ ước thành lập công ty riêng của mình.)

6 Scientists have warned that the widespread use of pesticides may result in harmful effects on human health.

(Các nhà khoa học đã cảnh báo rằng việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu có thể gây ra những ảnh hưởng có hại cho sức khỏe con người.)

7 After graduating from university, I gave up the job of a waiter and applied for the position of an accountant.

(Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi nghỉ việc bồi bàn và ứng tuyển vào vị trí kế toán.)

2. Read the newspaper article. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Đọc bài báo. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1 Omar Bashir is in his twenties. ☐

2 He doesn't have a university qualification. ☐

3 He finally got a job. ☐

HOW TO SELL YOURSELF

WOULD YOU STAND OUTSIDE THE LONDON UNDERGROUND LOOKING FOR A JOB? THAT IS PRECISELY WHAT 23-YEAR-OLD OMAR BASHIR DID LAST SUMMER. 1______HE STAYED THERE FROM 7 A.M. HOLDING UP A BIG SIGN WHICH READ: “economics graduate with experience. Looking for career opportunies. Could you help me? Grab my CV here.”

 Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 23)

Omar had qualified with a good degree in economics from City University, London, and had been working in a basic marketing job for some time. In order to further his career, he had applied for nearly 100 jobs, but without success. He said, ‘The graduate job market is extremely competitive and good grades are not good enough. 2______’

So he took advice from his father, who he greatly admired. His father and uncle used to have market stalls in Petticoat Lane which sold women’s clothes and mobile phone accessories. 3______ ‘I picked up a lot of my selling skills from there,’ Omar said. His father told him, ‘You can sell anything.’ So then Omar decided that the time had come to tell himself.

On the second day, Omar stood outside another underground station, this time Cannon Street, with the same sign. 4______Early on the second day, however, he was noticed by the CEO of a top insurance firm, who took his CV. He was called in for an interview that afternoon, and at the end of the day he had a job. David Ross, who gave Omar the interview, said, ‘Omar’s work ethic, inclusive nature, willingness to learn and humility means that he has fitted straight into the organisation.’

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 24)

1 Omar Bashir is in his twenties.

(Omar Bashir đang ở độ tuổi hai mươi.)

Thông tin: “THAT IS PRECISELY WHAT 23-YEAR-OLD OMAR BASHIR DID LAST SUMMER.”

(đó chính xác là những gì omar bashir 23 tuổi đã làm mùa hè năm nay.”)

=> Chọn True

2 He doesn't have a university qualification.

(Anh ấy không có bằng đại học.)

Thông tin: “Omar had qualified with a good degree in economics from City University, London,”

(Omar có bằng tốt nghiệp loại giỏi về kinh tế tại Đại học City, London,)

=> Chọn False

3 He finally got a job.

(Cuối cùng anh ấy cũng có được việc làm.)

Thông tin: “He was called in for an interview that afternoon, and at the end of the day he had a job.”

(Chiều hôm đó anh ấy được gọi đến phỏng vấn, và cuối ngày anh ấy có việc làm.)

=> Chọn True

Reading Strategy

When you are doing a gapped-sentence task:

1 Fill in the easiest gaps first.

2 When you have filled all the gaps, try the extra sentences in each gap again to make sure they don't fit.

(Chiến lược đọc

Khi bạn đang làm bài tập có chỗ trống trong câu:

1 Điền vào những khoảng trống dễ dàng nhất trước tiên.

2 Khi bạn đã điền hết các chỗ trống, hãy thử lại các câu bổ sung ở mỗi chỗ trống để đảm bảo chúng không khớp.)

3. Read the Reading Strategy. Then match sentences A-F with gaps 1-4 in the text. There are two extra sentences.

(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó nối các câu A-F với khoảng trống 1-4 trong đoạn văn. Có hai câu bị thừa.)

A It's important to do something that catches people's attention.

B He thought the job offer was too good to be true.

C He found a place at the top of the stairs at Bank Station in the heart of London's financial district.

D Although the first day had resulted in some interesting conversations, nothing had come of them.

E Omar used to help them at weekends.

F He was offered £5,000 more than his current job.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các câu A – F 

A It's important to do something that catches people's attention.

(Điều quan trọng là phải làm điều gì đó thu hút sự chú ý của mọi người.)

B He thought the job offer was too good to be true.

(Anh ấy nghĩ rằng lời mời làm việc quá tốt để có thể tin là sự thật.)

C He found a place at the top of the stairs at Bank Station in the heart of London's financial district.

(Anh ta tìm được một chỗ ở đầu cầu thang tại Nhà ga Ngân hàng ở trung tâm khu tài chính Luân Đôn.)

D Although the first day had resulted in some interesting conversations, nothing had come of them.

(Mặc dù ngày đầu tiên đã có một số cuộc trò chuyện thú vị nhưng chẳng có kết quả gì cả.)

E Omar used to help them at weekends.

(Omar đã từng giúp đỡ họ vào cuối tuần.)

F He was offered £5,000 more than his current job.

(Anh ấy được đề nghị nhiều hơn 5.000 bảng so với công việc hiện tại.)

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 25)

Bài hoàn chỉnh

HOW TO SELL YOURSELF

WOULD YOU STAND OUTSIDE THE LONDON UNDERGROUND LOOKING FOR A JOB? THAT IS PRECISELY WHAT 23-YEAR-OLD OMAR BASHIR DID LAST SUMMER. 1 He found a place at the top of the stairs at Bank Station in the heart of London’s financial district. HE STAYED THERE FROM 7 A.M. HOLDING UP A BIG SIGN WHICH READ: “economics graduate with experience. Looking for career opportunies. Could you help me? Grab my CV here.”

Omar had qualified with a good degree in economics from City University, London, and had been working in a basic marketing job for some time. In order to further his career, he had applied for nearly 100 jobs, but without success. He said, ‘The graduate job market is extremely competitive and good grades are not good enough. 2 It’s important to do something that catches people’s attention.

So he took advice from his father, who he greatly admired. His father and uncle used to have market stalls in Petticoat Lane which sold women’s clothes and mobile phone accessories. 3 Omar used to help them at weekends. ‘I picked up a lot of my selling skills from there,’ Omar said. His father told him, ‘You can sell anything.’ So then Omar decided that the time had come to tell himself.

On the second day, Omar stood outside another underground station, this time Cannon Street, with the same sign. 4 Although the first day had resulted in some interesting conversations, nothing had come of them. Early on the second day, however, he was noticed by the CEO of a top insurance firm, who took his CV. He was called in for an interview that afternoon, and at the end of the day he had a job. David Ross, who gave Omar the interview, said, ‘Omar’s work ethic, inclusive nature, willingness to learn and humility means that he has fitted straight into the organisation.’

Tạm dịch

CÁCH BÁN CHÍNH MÌNH

BẠN CÓ MUỐN ĐỨNG BÊN NGOÀI LONDON TÌM KIẾM VIỆC LÀM KHÔNG? ĐÓ CHÍNH XÁC NHỮNG GÌ OMAR BASHIR 23 TUỔI ĐÃ LÀM MÙA HÈ NĂM NAY. Anh tìm được một chỗ ở đầu cầu thang tại Nhà ga Ngân hàng ở trung tâm khu tài chính Luân Đôn. Ngài ở đó từ 7 giờ sáng. GIỮ MỘT TẤM BIỂN LỚN CÓ ĐỌC: “tốt nghiệp kinh tế có kinh nghiệm. Đang tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp. Bạn có thể giúp tô khôngi? Lấy CV của tôi ở đây.”

Omar đã có bằng tốt nghiệp loại giỏi về kinh tế tại Đại học City, London và đã làm công việc tiếp thị cơ bản một thời gian. Để phát triển sự nghiệp hơn nữa, anh đã nộp đơn xin việc gần 100 lần nhưng không thành công. Ông nói: ‘Thị trường việc làm sau đại học cực kỳ cạnh tranh và điểm tốt thôi là chưa đủ. Điều quan trọng là phải làm điều gì đó thu hút sự chú ý của mọi người.”

Vì vậy, anh đã nghe lời khuyên từ cha mình, người mà anh vô cùng ngưỡng mộ. Cha và chú của anh từng có sạp hàng ở ngõ Petticoat chuyên bán quần áo phụ nữ và phụ kiện điện thoại di động. Omar thường giúp đỡ họ vào cuối tuần. Omar nói: “Tôi đã học được rất nhiều kỹ năng bán hàng của mình từ đó. Cha anh nói với anh: ‘Con có thể bán bất cứ thứ gì.’ Vì vậy, Omar quyết định rằng đã đến lúc phải tự nói với mình.

Vào ngày thứ hai, Omar đứng bên ngoài một ga tàu điện ngầm khác, lần này là Phố Cannon, cũng có biển báo tương tự. Mặc dù ngày đầu tiên đã có một số cuộc trò chuyện thú vị nhưng chẳng thu được kết quả gì. Tuy nhiên, vào sáng sớm ngày thứ hai, anh đã bị CEO của một công ty bảo hiểm hàng đầu chú ý và lấy CV của anh. Chiều hôm đó anh được gọi đến phỏng vấn và cuối ngày anh đã có việc làm. David Ross, người đã trả lời phỏng vấn cho Omar, cho biết: 'Đạo đức làm việc, bản chất hòa nhập, sẵn sàng học hỏi và khiêm tốn của Omar có nghĩa là anh ấy đã hòa nhập thẳng vào tổ chức.'

Unit 6G. Speaking (trang 54)

Guided conversation

I can exchange information about jobs.

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 26) 

1. Listen to a teenage boy enquiring about a job. Complete the information.

(Hãy lắng nghe một cậu thiếu niên hỏi về công việc. Hoàn tất thông tin.)

Job: A or B? _________________________

Responsibilities:

1 _________________________

2 _________________________

Salary: _________________________

Hours: _________________________

Accommodation included? _________________________

Phương pháp giải:

Bài nghe

Boy: I’m ringing to enquire about the job of fruit-picker,  which I saw advertised on your website. Could I possibly ask  you some questions about it?

Manager: Certainly. What would you like to know?

Boy: Well, first of all, may I ask what the responsibilities are?

Manager: That’s an easy question to answer. You have to pick  apples. And then you put them into boxes.

Boy: I see. Another thing I wanted to know is, how much do  you pay?

Manager: We pay quite well. It’s £8 an hour. Your total salary  depends on how many hours you work, of course.

Boy: Speaking of hours, what time would I start work? And  what time would I finish?

Manager: We start early, at seven in the morning and finish at four  in the afternoon.

Boy: Moving on to the question of accommodation, do you  provide your workers with anywhere to stay, or do we have to find our own accommodation?

Manager: No we don’t provide accommodation, I’m afraid, but there is a large hostel near the farm.

Boy: OK, thanks very much for your help. I’ll have a think about it and get back to you.

Manager: You’re welcome. Bye now.

Boy: Goodbye.

Tạm dịch

Chàng trai: Tôi gọi điện để hỏi về công việc hái trái cây mà tôi thấy được quảng cáo trên trang web       của bạn. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về nó được không?

Người quản lý: Chắc chắn rồi. Bạn muôn biêt điều gì?

Chàng trai: À, trước hết cho tôi hỏi trách nhiệm là gì?

Người quản lý: Đó là một câu hỏi dễ trả lời. Bạn phải hái táo. Và sau đó bạn đặt chúng vào hộp.

Chàng trai: Tôi hiểu rồi. Một điều nữa tôi muốn biết là bạn trả bao nhiêu?

Người quản lý: Chúng tôi trả lương khá tốt. Đó là £ 8 một giờ. Tất nhiên, tổng lương của bạn phụ thuộc vào số giờ bạn làm việc.

Chàng trai: Nói về giờ giấc thì tôi sẽ bắt đầu làm việc lúc mấy giờ? Và tôi sẽ kết thúc lúc mấy giờ?

Người quản lý: Chúng tôi bắt đầu sớm, lúc bảy giờ sáng và kết thúc lúc bốn giờ chiều.

Chàng trai: Chuyển sang câu hỏi về chỗ ở, bạn có cung cấp chỗ ở cho công nhân của mình không, hay chúng ta phải tự tìm chỗ ở?

Người quản lý: Không, tôi e là chúng tôi không cung cấp chỗ ở, nhưng có một nhà nghỉ lớn gần trang trại.

Chàng trai: OK, cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn. Tôi sẽ suy nghĩ về nó và liên hệ lại với bạn.

Người quản lý: Không có gì. Tạm biệt.

Chàng trai: Tạm biệt.

Lời giải chi tiết:

Job: A or B? A – fruit picking

Responsibilities:

pick apples

put them in boxes

Salary: £8 p/h

Hours: 7 a.m.–4 p.m.

Accommodation included? NO

(Công việc: A hay B? A – hái trái cây

Trách nhiệm:

1 hái táo

2 đặt chúng vào hộp

Mức lương: 8 bảng/giờ

Giờ làm việc: 7 giờ sáng – 4 giờ chiều

Bao gồm chỗ ở? KHÔNG)

2 Complete the Speaking Strategy with the words below.

(Hoàn thành Chiến lược nói với các từ bên dưới.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 27)

Speaking Strategy

Make sure that you refer to all four points in the task. You may need to move the conversation on in order to cover all four topics. Use phrases like:

Moving on to the 1_____________ of … 

Another 2_____________ I wanted to ask / know is … 

3_____________ else I’d like to talk about is … 

Could I possibly 4_____________ you about …? 

5_____________ of X (if X has been mentioned) ◻

That 6_____________ me, … (if there is a link with something you want to say or ask) ◻

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

ask (v): hỏi

question (n): câu hỏi

reminds (v): nhắc nhở

something (n): thứ gì đó

speaking (v): nói

thing (n): điều

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 28)

Speaking Strategy

Make sure that you refer to all four points in the task. You may need to move the conversation on in order to cover all four topics. Use phrases like:

Moving on to the 1 question   of … 

Another 2 thing I wanted to ask / know is … 

3 Something else I’d like to talk about is … 

Could I possibly 4 ask you about …? 

5 Speaking of X (if X has been mentioned) ◻

That 6 reminds me, … (if there is a link with something you want to say or ask) ◻

Tạm dịch

Chiến lược nói

Hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ. Bạn có thể cần tiếp tục cuộc trò chuyện để đề cập đến cả bốn chủ đề. Sử dụng các cụm từ như:

Chuyển sang câu hỏi đầu tiên của … 

Điều nữa tôi muốn hỏi/biết là … 

Một điều khác tôi muốn nói đến là … 

Tôi có thể hỏi bạn về… được không? 

Nói về X (nếu X đã được nhắc đến) 

Điều đó gợi nhắc tôi nhớ,… (nếu có liên kết với điều gì đó bạn muốn nói hoặc hỏi) 

3. Listen again. Tick the phrases in the Speaking Strategy that the interviewee uses.

(Nghe lại. Đánh dấu vào các cụm từ trong Chiến lược nói mà người được phỏng vấn sử dụng.)

Lời giải chi tiết:

The phrases in the Speaking Strategy that the interviewee uses are:

(Các cụm từ trong Chiến lược Nói mà người được phỏng vấn sử dụng là:)

Moving on to the question of …, ☑

(Chuyển sang câu hỏi về …,)

Another thing I wanted to ask / know is …☑

(Một điều nữa tôi muốn hỏi/biết là …)

Could I possibly ask you about … ?, ☑

(Tôi có thể hỏi bạn về … không?)

Speaking of … ☑

(Nói đến …)

4. Match 1-5 with a-e to make the start of indirect questions.

(Nối 1-5 với a-e để bắt đầu câu hỏi gián tiếp.)

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 29)

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 30)

1 – b

Could you tell me …

(Bạn có thể nói cho tôi biết …)

2 – c 

I'd be nterested to know …

(Tôi rất muốn biết…)

3 – e

I'd like to know …

(Tôi muốn biết…)

4 – a

May I ask …

(Tôi có thể hỏi …)

5 – d 

I was wondering …

(Tôi đã tự hỏi…)

5. Listen to a teenage girl enquiring about a job. Complete the information.

(Hãy lắng nghe một cô gái tuổi teen hỏi về công việc. Hoàn tất thông tin.)

Job: 1 _____________

Responsibilities:

2 _____________

3 _____________

4 _____________

Salary: 5 _____________

Travel expenses included? 6 _____________

Phương pháp giải:

Bài nghe

Receptionist: Hello. King Edward Hotel. Can I help you?

Girl: Yes, I’m ringing about the job of hotel receptionist.

Receptionist: I’ll put you through to the manager. Hold the line, please.

ManagerHello, can I help you?

Girl: Yes, I’m calling about the post of hotel receptionist and I was wondering if I could ask you some questions.

ManagerSure. What would you like to know?

Girl: Well, first of all, may I ask what the job involves?

Manager: The main responsibilities are checking guests in, checking guests out, and answering the phone.

Girl: OK. I’d be interested to know what experience is required.

ManagerYes, ideally we want someone who has experience of working in a hotel, and has dealt with guests.

Girl: Well, I worked in a hotel in my hometown for three months last summer.

Manager: That sounds ideal. And knowledge of French or Spanish would be an advantage.

Girl: I speak a bit of French.

ManagerThat’s good. You also need to be polite and hard-working, and very patient when dealing with the guests.

Girl: Yes, I’m sure I can do that. Moving on to the question of pay, I’d like to know what the salary is.

ManagerThe salary is £250 for a 35-hour week.

Girl: And are travel expenses included?

ManagerNo, they aren’t.

Girl: I see. Thank you.

ManagerWell, we’re interviewing next week. If you are still interested, please fill in the application online, and we’ll contact you.

Tạm dịch

Nhân viên lễ tân: Xin chào. Khách sạn Vua Edward. Tôi có thể giúp bạn?

Cô gái: Vâng, Tôi đang gọi điện hỏi về công việc lễ tân khách sạn.

Nhân viên lễ tân: Tôi sẽ nối máy cho bạn với người quản lý. Xin giữ máy.

Quản lý: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Cô gái: Vâng, tôi đang gọi điện về vị trí lễ tân khách sạn và tôi đang tự hỏi liệu tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi không.

Người quản lý: Chắc chắn rồi. Bạn muôn biêt điều gì?

Cô gái: À, trước tiên cho tôi hỏi công việc đó liên quan đến gì ạ?

Quản lý: Trách nhiệm chính là kiểm tra khách vào, kiểm tra khách và trả lời điện thoại.

Cô gái: Được rồi. Tôi muốn biết cần phải có kinh nghiệm gì.

Người quản lý: Vâng, lý tưởng nhất là chúng tôi muốn một người có kinh nghiệm làm việc trong khách sạn và đã từng tiếp khách.

Cô gái: À, mùa hè năm ngoái tôi đã làm việc ở một khách sạn ở quê tôi được ba tháng.

Người quản lý: Nghe có vẻ lý tưởng đấy. Và biết tiếng Pháp hoặc tiếng Tây Ban Nha sẽ là một lợi thế.

Cô gái: Tôi nói được một chút tiếng Pháp.

Người quản lý: Thế thì tốt. Bạn cũng cần phải lịch sự, chăm chỉ và thật kiên nhẫn khi tiếp xúc với khách hàng.

Cô gái: Vâng, tôi chắc chắn mình có thể làm được điều đó. Chuyển sang câu hỏi về lương, tôi muốn biết mức lương là bao nhiêu.

Người quản lý: Mức lương là £250 cho một tuần làm việc 35 giờ.

Cô gái: Và có bao gồm chi phí đi lại không?

Người quản lý: Không, chúng không có.

Cô gái: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn.

Người quản lý: Vâng, chúng tôi sẽ phỏng vấn vào tuần tới. Nếu bạn vẫn quan tâm, vui lòng điền đơn đăng ký trực tuyến và chúng tôi sẽ liên hệ với bạn.

Lời giải chi tiết:

Job: 1 hotel receptionist

(Công việc: nhân viên lễ tân khách sạn)

Responsibilities:

2 checking guests in

3 checking guests out

4 answering the phone

(Trách nhiệm:

- đón khách vào

- đón khách ra về

- trả lời điện thoại)

Salary: 5 £250 for a 35-hour week

(Mức lương: 5 £250 cho một tuần 35 giờ)

Travel expenses included? 6 No

(Bao gồm chi phí đi lại? Không)

6. Listen again. Complete the indirect questions with phrases from exercise 4.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu hỏi gián tiếp với các cụm từ trong bài tập 4.)

1   _____________if I could ask you some questions.

2   _____________what the job involves?

3   _____________what experience is required.

4   _____________what the salary is.

Lời giải chi tiết:

1   I was wondering if I could ask you some questions.

(Tôi đang tự hỏi liệu tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi được không.)

2   May I ask what the job involves?

(Cho em hỏi công việc đó là gì ạ?)

3   I’d be interested to know what experience is required.

(Tôi muốn biết cần phải có kinh nghiệm gì.)

4   I’d like to know what the salary is.

(Tôi muốn biết mức lương là bao nhiêu.)

7. Read the task. Prepare questions about the information below. Think of follow-up questions to find out more details.

(Đọc nhiệm vụ. Chuẩn bị câu hỏi về thông tin dưới đây. Hãy nghĩ đến những câu hỏi tiếp theo để tìm hiểu thêm chi tiết.)

You have applied for a part-time holiday job as a sales assistant in a supermarket. You are going for an interview with the store manager. Prepare questions for the interview about these four points.

• responsibilities

• personal qualities and experience required

• hours of work and salary

• travel expenses.

(Bạn đã nộp đơn xin việc làm bán thời gian trong kỳ nghỉ với vị trí trợ lý bán hàng trong một siêu thị. Bạn sắp có một cuộc phỏng vấn với người quản lý cửa hàng. Chuẩn bị câu hỏi cho cuộc phỏng vấn về bốn điểm này.

• trách nhiệm

• yêu cầu về phẩm chất và kinh nghiệm cá nhân

• giờ làm việc và tiền lương

• chi phí đi lại.)

1   Responsibilities?

     ________________________________

2   Personal qualities?

     ________________________________

3   Experience required?

     ________________________________

4   Hours of work?

     ________________________________

5   Salary?

     ________________________________

6   Travel expenses?

     ________________________________

Lời giải chi tiết:

1   Responsibilities?

(Trách nhiệm?)

Can you provide an overview of the specific responsibilities associated with the sales assistant role?

(Bạn có thể cung cấp cái nhìn tổng quan về các trách nhiệm cụ thể liên quan đến vai trò trợ lý bán hàng không?)

2   Personal qualities?

(Phẩm chất cá nhân?)

Are there specific traits or characteristics you are particularly looking for in the candidates?

(Có những đặc điểm hoặc đặc điểm cụ thể nào mà bạn đặc biệt tìm kiếm ở các ứng viên không?)

3   Experience required?

(Yêu cầu kinh nghiệm?)

Are there any specific skills or previous roles that you consider beneficial for this position?

(Có kỹ năng cụ thể hoặc vai trò nào trước đây mà bạn cho là có lợi cho vị trí này không?)

4   Hours of work?

(giờ làm việc?)

Can you provide information about the expected weekly hours and if there are specific days or shifts that need coverage?

(Bạn có thể cung cấp thông tin về số giờ dự kiến hàng tuần và liệu có những ngày hoặc ca cụ thể nào cần được làm không?)

5   Salary?

(Tiền lương?)

Could you discuss the salary structure for the part-time position as a sales assistant?

(Bạn có thể thảo luận về cơ cấu lương cho vị trí trợ lý bán hàng bán thời gian không?)

6   Travel expenses?

(Chi phí đi lại?)

Are there any specific policies or support in place for employees who may need to travel a considerable distance to reach the supermarket?

(Có chính sách hoặc hỗ trợ cụ thể nào dành cho những nhân viên có thể phải di chuyển một khoảng cách đáng kể để đến siêu thị không?)

8. Now do the speaking task above. Use your notes from exercise 7.

(Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ nói ở trên. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 7.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

Manager: Welcome! It's great to have you here for the interview. How can I assist you today?

You: Thank you. I'm excited about the opportunity. I have a few questions to better understand the role.

Manager: Of course, feel free to ask anything.

You: Regarding the responsibilities of the sales assistant position, can you provide an overview of the specific tasks and duties expected?

Manager: Absolutely. As a sales assistant, you'll be responsible for handling customer inquiries, restocking shelves, and assisting with cashier duties during peak hours.

You: That sounds good. In terms of personal qualities, are there specific traits or characteristics you consider essential for a candidate in this role?

Manager: We value strong communication skills, a customer-focused approach, and the ability to work well in a team. Adaptability and a positive attitude are also crucial during the holiday rush.

You: Great. What about the experience required? Are there specific skills or previous roles that would make an applicant stand out?

Manager: While prior retail experience is beneficial, we also welcome candidates with a strong work ethic and a willingness to learn. Any experience in customer service is a plus.

You: In terms of hours of work, could you provide information on the typical working hours for this part-time holiday job? Are there flexible scheduling options?

Manager: We offer flexible scheduling to accommodate both our employees and the store's needs. Most shifts are during peak shopping hours, and we can discuss specific preferences during the onboarding process.

You: That's helpful. And regarding salary, could you discuss the salary structure for the part-time holiday position as a sales assistant?

Manager: Our pay is competitive, and we also have performance-based incentives. We can go into more detail during the job offer stage.

You: Lastly, about travel expenses, are there any support or reimbursement options for employees who may need to travel a considerable distance to reach the supermarket?

Manager: We don't provide direct travel expense reimbursement, but we encourage employees to explore carpooling or public transportation options. I hope that answers your questions. Do you have any more concerns or anything else you'd like to know?

You: No, that covers everything for now. Thank you for providing such detailed information.

Manager: You're welcome! We appreciate your interest in the position. We'll be in touch soon.

 

Tạm dịch

Quản lý: Xin chào! Thật tuyệt khi có bạn ở đây để phỏng vấn. Hôm nay tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Cảm ơn bạn. Tôi rất vui mừng về cơ hội. Tôi có một số câu hỏi để hiểu rõ hơn về vai trò.

Quản lý: Tất nhiên, cứ thoải mái hỏi bất cứ điều gì.

Bạn: Về trách nhiệm của vị trí trợ lý bán hàng, bạn có thể cung cấp cái nhìn tổng quan về các công việc, nhiệm vụ cụ thể dự kiến được không?

Người quản lý: Chắc chắn rồi. Với tư cách là trợ lý bán hàng, bạn sẽ chịu trách nhiệm giải quyết các yêu cầu của khách hàng, bổ sung thêm hàng lên kệ và hỗ trợ các công việc thu ngân trong giờ cao điểm.

Bạn: Nghe có vẻ hay đấy. Về phẩm chất cá nhân, có những đặc điểm hoặc đặc điểm cụ thể nào mà bạn cho là cần thiết đối với ứng viên ở vai trò này không?

Người quản lý: Chúng tôi đánh giá cao kỹ năng giao tiếp tốt, cách tiếp cận tập trung vào khách hàng và khả năng làm việc nhóm tốt. Khả năng thích ứng và thái độ tích cực cũng rất quan trọng trong kỳ nghỉ lễ cao điểm.

Bạn thật tuyệt vời. Còn kinh nghiệm cần có thì sao? Có kỹ năng cụ thể hoặc vai trò nào trước đây có thể khiến ứng viên nổi bật không?

Người quản lý: Mặc dù kinh nghiệm bán lẻ trước đây là có lợi nhưng chúng tôi cũng chào đón những ứng viên có đạo đức làm việc tốt và sẵn sàng học hỏi. Bất kỳ kinh nghiệm trong dịch vụ khách hàng là một lợi thế.

Bạn: Về thời gian làm việc, bạn có thể cung cấp thông tin về giờ làm việc điển hình cho công việc bán thời gian trong kỳ nghỉ này không? Có các lựa chọn lịch linh hoạt không?

Người quản lý: Chúng tôi cung cấp lịch trình linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của cả nhân viên và cửa hàng. Hầu hết các ca làm việc đều diễn ra trong giờ mua sắm cao điểm và chúng ta có thể thảo luận về các ưu tiên cụ thể trong quá trình giới thiệu.

Bạn: Điều đó thật hữu ích. Và về mức lương, bạn có thể thảo luận về cơ cấu lương cho vị trí trợ lý bán hàng trong kỳ nghỉ bán thời gian được không?

Người quản lý: Mức lương của chúng tôi rất cạnh tranh và chúng tôi cũng có các biện pháp khuyến khích dựa trên hiệu suất. Chúng ta có thể đi vào chi tiết hơn trong giai đoạn tuyển dụng.

Bạn: Cuối cùng, về chi phí đi lại, có phương án hỗ trợ hoặc hoàn trả nào cho những nhân viên có thể phải di chuyển một quãng đường đáng kể để đến siêu thị không?

Người quản lý: Chúng tôi không hoàn trả trực tiếp chi phí đi lại nhưng chúng tôi khuyến khích nhân viên khám phá các lựa chọn đi chung xe hoặc phương tiện giao thông công cộng. Tôi hy vọng đó là câu trả lời bạn muốn. Bạn còn mối lo ngại nào hay muốn biết điều gì nữa không?

Bạn: Không, điều đó bao gồm mọi thứ hiện tại. Cảm ơn bạn đã cung cấp thông tin chi tiết như vậy.

Người quản lý: Không có gì! Chúng tôi đánh giá cao sự quan tâm của bạn đối với vị trí này. Chúng tôi sẽ liên lạc sớm.

Unit 6H. Writing (trang 55)

A for and against essay

I can write a for and against essay about education and work.

Preparation

More university students should stay in education after their first degree in order to get another qualification. Do you agree?

(Nhiều sinh viên đại học nên tiếp tục học sau khi có bằng cấp đầu tiên để có được bằng cấp khác. Bạn có đồng ý không?)

1. Read the task and the model essay. Does the writer agree or disagree with the statement in the task?

(Đọc bài tập và bài luận mẫu. Người viết đồng ý hay không đồng ý với nhận định trong bài tập?)

Agrees ☐

(Đồng ý)

Disagrees ☐

(Không đồng ý)

1 Nowadays, the number of students who do a second degree is increasing. In order to decide if this is a good thing, we must examine the advantages and disadvantages of taking a postgraduate course.

2 It is certainly true that there is fierce competition for employment, and candidates need something extra in order to get a good job. We should also remember that people with a second qualification can expect to earn more when they start work. Moreover, postgraduate courses offer the chance to focus on a topic which you find particularly interesting. What could be better than spending an extra two or three years studying something you find fascinating?

3 However, there are disadvantages too. Firstly, it is an expensive option. You often need to pay for your place at university and also support yourself financially during the course. What is more, many young people are understandably impatient to leave education by the time they finish their first degree.

On balance, I believe it is a good idea to continue your studies beyond a first degree, if possible. Although it may be expensive, an extra qualification allows you to find a better job and earn more money.

Phương pháp giải:

Tạm dịch

1 Ngày nay, số lượng sinh viên học bằng cấp 2 ngày càng tăng. Để quyết định xem đây có phải là điều tốt hay không, chúng ta phải xem xét những ưu điểm và nhược điểm của việc tham gia một khóa học sau đại học.

2 Chắc chắn là có sự cạnh tranh gay gắt về việc làm và các ứng viên cần thêm điều gì đó để có được một công việc tốt. Chúng ta cũng nên nhớ rằng những người có bằng cấp thứ hai có thể mong đợi kiếm được nhiều tiền hơn khi họ bắt đầu làm việc. Hơn nữa, các khóa học sau đại học mang lại cơ hội tập trung vào một chủ đề mà bạn thấy đặc biệt thú vị. Còn gì tuyệt vời hơn việc dành thêm hai hoặc ba năm để nghiên cứu điều gì đó mà bạn thấy hấp dẫn?

3 Tuy nhiên, cũng có những nhược điểm. Thứ nhất, nó là một lựa chọn đắt tiền. Bạn thường phải trả tiền cho chỗ học của mình tại trường đại học và cũng phải hỗ trợ tài chính cho bản thân trong suốt khóa học. Hơn nữa, có thể hiểu được rằng nhiều người trẻ thiếu kiên nhẫn muốn rời bỏ việc học khi họ hoàn thành tấm bằng đầu tiên.

4 Nói một cách cân bằng, tôi tin rằng bạn nên tiếp tục học cao hơn bằng cấp đầu tiên nếu có thể. Mặc dù có thể tốn kém nhưng bằng cấp bổ sung cho phép bạn tìm được công việc tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.

Lời giải chi tiết:

The writer agrees with the statement in the task.

(Người viết đồng ý với tuyên bố trong bài tập.)

2. Study the model essay and answer the questions. In which paragraph (1-4) does the writer...

(Nghiên cứu bài văn mẫu và trả lời câu hỏi. Trong đoạn văn nào (1-4) tác giả...)

1

describe the arguments for? ☐

How many does she / he describe? ☐

2

describe the arguments against? ☐

How many does she / he describe? ☐

3 give his / her opinion? ☐

Lời giải chi tiết:

1

describe the arguments for? => Paragraph 2

(mô tả các lập luận ủng hộ? => Đoạn 2)

How many does she / he describe? 3

(Cô ấy / anh ấy mô tả bao nhiêu? 3)

2

describe the arguments against? => Paragraph 3

(mô tả các lập luận chống lại? => Đoạn 3)

How many does she / he describe? 2

(Cô ấy / anh ấy mô tả bao nhiêu? 2)

3 give his / her opinion? => Paragraph 4

(cho biết ý kiến của mình? => Đoạn 4)

Writing Strategy

Rhetorical questions can make an opinion essay more persuasive, provided you only include one or two. You do not have to answer the questions, but always make sure that the expected answer is clear, e.g. Some people work long hours for very low pay. How can this is be right? (Expected answer: It can't be right.)

(Chiến lược viết

Câu hỏi tu từ có thể làm cho bài luận ý kiến thuyết phục hơn, miễn là bạn chỉ đưa vào một hoặc hai. Bạn không cần phải trả lời các câu hỏi nhưng hãy luôn đảm bảo rằng câu trả lời mong đợi là rõ ràng, ví dụ: Một số người làm việc nhiều giờ với mức lương rất thấp. Làm sao điều này có thể đúng được? (Câu trả lời dự kiến: Không thể nào đúng được.))

3. Read the Writing Strategy. Find and underline a rhetorical question in the model essay. Choose the expected answer.

(Đọc Chiến lược viết. Tìm và gạch chân một câu hỏi tu từ trong bài văn mẫu. Chọn câu trả lời mong đợi.)

a everything ☐                   b most things ☐                c nothing ☐

Lời giải chi tiết:

- A rhetorical question in the model essay: “What could be better than spending an extra two or three  years studying something you find fascinating?

(Một câu hỏi tu từ trong bài luận mẫu: “Còn gì tuyệt vời hơn việc dành thêm hai hoặc ba năm để nghiên cứu điều gì đó mà bạn thấy hấp dẫn?”)

- The expected answer is nothing.

(Câu trả lời được mong đợi là không có gì.)

Writing Guide

More students should do their degree at a university abroad rather than in their own country. Do you agree?

(Hướng dẫn viết

Nhiều sinh viên nên lấy bằng ở trường đại học ở nước ngoài hơn là ở đất nước của họ. Bạn có đồng ý không?)

4. Read the task above. Then plan your essay following the paragraph plan below. Use the questions to help you.

(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó lập kế hoạch cho bài luận của bạn theo kế hoạch đoạn văn dưới đây. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)

Paragraph 1: Rephrase the statement in the task.

____________________________________________

Paragraph 2: What are the arguments for doing a degree abroad? Think of two or three.

____________________________________________

Paragraph 3: What are the arguments against doing a degree abroad? Think of two or three.

____________________________________________

Paragraph 4: Give your opinion.

____________________________________________

Lời giải chi tiết:

Paragraph 1: Rephrase the statement in the task.

(Đoạn 1: Diễn đạt lại câu nói trong bài tập.)

More students should choose to pursue their university degrees abroad rather than in their home country.

(Nhiều sinh viên nên chọn theo đuổi bằng đại học ở nước ngoài hơn là ở quê nhà.)

Paragraph 2: Arguments for doing a degree abroad.

(Đoạn 2: Những lý lẽ để lấy bằng ở nước ngoài.)

- Exposure to diverse cultures for a global perspective.

- Access to top-notch faculty and advanced research facilities.

- Opportunity to learn a foreign language for improved communication skills.

(- Tiếp xúc với các nền văn hóa đa dạng để có tầm nhìn toàn cầu.

- Được tiếp cận với đội ngũ giảng viên hàng đầu và cơ sở nghiên cứu tiên tiến.

- Cơ hội học ngoại ngữ để nâng cao kỹ năng giao tiếp.)

Paragraph 3: Arguments against doing a degree abroad.

(Đoạn 3: Những lập luận phản đối việc lấy bằng ở nước ngoài.)

- Financial burden, including tuition fees and living expenses.

- Potential challenges in adapting to a new cultural environment.

- Concerns about the recognition of foreign qualifications back home.

(- Gánh nặng tài chính, bao gồm học phí và chi phí sinh hoạt.

- Những thách thức tiềm ẩn trong việc thích nghi với môi trường văn hóa mới.

- Lo ngại về việc công nhận bằng cấp nước ngoài ở quê nhà.)

Paragraph 4: Give your opinion.

(Đoạn 4: Đưa ra ý kiến của bạn.)

The decision to study abroad or domestically depends on individual circumstances, goals, and resources. It's not a one-size-fits-all choice, and students should consider personal factors before making an informed decision.

(Quyết định đi du học hay trong nước tùy thuộc vào hoàn cảnh, mục tiêu và nguồn lực của từng cá nhân. Đó không phải là sự lựa chọn phù hợp cho tất cả và sinh viên nên xem xét các yếu tố cá nhân trước khi đưa ra quyết định sáng suốt.)

5. Write your essay using your plan from exercise 4.

(Viết bài luận của bạn bằng cách sử dụng kế hoạch của bạn từ bài tập 4.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

More students should choose to pursue their university degrees abroad rather than in their home country.

Studying abroad offers a myriad of advantages. Firstly, exposure to diverse cultures can broaden horizons, fostering a more global perspective. Who wouldn't benefit from an education that transcends borders and provides insights into different ways of life? Additionally, international institutions often boast top-notch faculty and advanced research facilities, contributing to a more enriching educational experience. Furthermore, the opportunity to learn and master a foreign language not only enhances communication skills but also opens doors to international career opportunities. So, isn't the prospect of a global education appealing?

However, despite these potential benefits, there are valid concerns against pursuing a degree abroad. The financial burden associated with international education, including tuition fees and living expenses, is a significant drawback. How practical is it for all students to afford the often substantial costs of studying abroad? Another concern revolves around potential challenges in adapting to a new cultural environment, impacting students' overall well-being and academic performance. Additionally, there may be limitations in terms of the recognition of foreign qualifications upon returning to one's home country. Can the potential drawbacks outweigh the benefits for every student?

In conclusion, while studying abroad can undoubtedly offer numerous advantages, it is crucial to weigh these against the potential challenges. Personal circumstances, financial considerations, and the specific educational and cultural offerings of both local and international institutions should be carefully evaluated. In my opinion, the decision to pursue a degree abroad or in one's own country depends on individual goals, preferences, and resources. It is not a one-size-fits-all choice, and each student should make an informed decision based on their unique circumstances and aspirations. After all, isn't education about tailoring the experience to suit one's individual journey?

Tạm dịch

Nhiều sinh viên nên chọn theo đuổi bằng đại học ở nước ngoài hơn là ở quê nhà.

Du học mang lại vô số lợi ích. Thứ nhất, việc tiếp xúc với các nền văn hóa đa dạng có thể mở rộng tầm nhìn, thúc đẩy tầm nhìn toàn cầu hơn. Ai sẽ không được hưởng lợi từ một nền giáo dục vượt biên giới và cung cấp những hiểu biết sâu sắc về những lối sống khác nhau? Ngoài ra, các tổ chức quốc tế thường tự hào về đội ngũ giảng viên hàng đầu và cơ sở nghiên cứu tiên tiến, góp phần mang lại trải nghiệm giáo dục phong phú hơn. Hơn nữa, cơ hội học và thành thạo ngoại ngữ không chỉ nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn mở ra cơ hội nghề nghiệp quốc tế. Vì vậy, triển vọng của một nền giáo dục toàn cầu không phải là hấp dẫn sao?

Tuy nhiên, bất chấp những lợi ích tiềm năng này, vẫn có những lo ngại chính đáng về việc theo đuổi bằng cấp ở nước ngoài. Gánh nặng tài chính liên quan đến giáo dục quốc tế, bao gồm học phí và chi phí sinh hoạt, là một trở ngại đáng kể. Việc tất cả sinh viên có thể trang trải chi phí du học thường rất lớn là thực tế như thế nào? Một mối quan tâm khác xoay quanh những thách thức tiềm ẩn trong việc thích nghi với môi trường văn hóa mới, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể và kết quả học tập của học sinh. Ngoài ra, có thể có những hạn chế về việc công nhận bằng cấp nước ngoài khi trở về quê hương. Những hạn chế tiềm ẩn có thể lớn hơn lợi ích cho mọi học sinh không?

Tóm lại, du học chắc chắn có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng điều quan trọng là phải cân nhắc những lợi ích này với những thách thức tiềm ẩn. Hoàn cảnh cá nhân, những cân nhắc về tài chính và các dịch vụ giáo dục và văn hóa cụ thể của cả các tổ chức địa phương và quốc tế cần được đánh giá cẩn thận. Theo tôi, quyết định theo đuổi bằng cấp ở nước ngoài hay ở nước mình phụ thuộc vào mục tiêu, sở thích và nguồn lực của mỗi cá nhân. Đây không phải là sự lựa chọn phù hợp cho tất cả và mỗi học sinh nên đưa ra quyết định sáng suốt dựa trên hoàn cảnh và nguyện vọng riêng của mình. Suy cho cùng, giáo dục không phải là điều chỉnh trải nghiệm cho phù hợp với hành trình cá nhân của mỗi người sao?

CHECK YOUR WORK

Have you...

¨ followed your paragraph plan?

¨  included one or two rhetorical questions?

¨ checked your spelling and grammar?

(KIỂM TRA BÀI CỦA BẠN

Bạn có...

¨ đã làm theo kế hoạch đoạn văn của bạn?

¨ bao gồm một hoặc hai câu hỏi tu từ?

¨ kiểm tra chính tả và ngữ pháp của bạn?)

Xem thêm các bài giải Sách bài tập Tiếng anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:

Unit 4: Home

Unit 5: Technology

Unit 6: High flyers

Unit 7: Artists

Unit 8: Cities

Cumulative Review

Đánh giá

0

0 đánh giá