Lý thuyết Đạo hàm (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11

814

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Bài 1: Đạo hàm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 11.

Lý thuyết Toán lớp 11 Bài 1: Đạo hàm

A. Lý thuyết Đạo hàm

1. Đạo hàm

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b) và điểm x0(a;b).

Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)

limxx0f(x)f(x0)xx0

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của f(x) tại điểm x0, kí hiệu là f(x0) hoặc y(x0).

Vậy:

f(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0.

Chú ý:

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). Nếu hàm số này có đạo hàm tại mọi điểm x(a;b) thì ta nói nó có đạo hàm trên khoảng (a; b), kí hiệu y’ hoặc f’(x).

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b), có đạo hàm tại x0(a;b).

a) Đại lượng Δx=xx0 gọi là số gia của biến tại x0. Đại lượng y=f(x)f(x0) gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, x=x0+Δx và

f(x0)=limΔx0ΔyΔx=limΔx0f(x0+Δx)f(x0)Δx.

b) Tỉ số ΔyΔx biểu thị tốc độ thay đổi trung bình của đại lượng y theo đại lượng x trong khoảng từ x0 đến x0+Δx; còn f(x0) biểu thị tốc độ thay đổi (tức thời) của đại lượng y theo đại lượng x tại điểm x0.

2. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

- Nếu hàm số s = f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì f(t0) biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm t0.

- Nếu hàm số T = f(t) biểu thị nhiệt độ T theo thời gian t thì f(t0) biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm t0.

3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T với đồ thị (C) của hàm số tại điểm M0(x0;f(x0)).

Tiếp tuyến M0T có phương trình là yf(x0)=f(x0)(xx0).

Sơ đồ tư duy Đạo hàm

Lý thuyết Đạo hàm (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 11 (ảnh 1)

B. Bài tập Đạo hàm

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá