Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số lớp 4 (lý thuyết và 5 dạng bài tập)

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số lớp 4 gồm lý thuyết và 5 dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao có lời giải chi tiết giúp bạn đọc có thêm tài liệu ôn tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Chỉ từ 500k mua trọn bộ 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 50k cho 1 bài Chuyên đề lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số lớp 4

A - LÝ THUYẾT

I - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số

Bài toán cơ bản: Cho biết: Tổng và tỉ của hai số

Yêu cầu: Tìm hai số

1. Cách giải chung

- Bước 1: Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.

- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

- Bước 3: Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc sau và ngược lại)

Số bé = (Tổng : Tổng số phần bằng nhau) x Số phần của số bé (hoặc = Tổng – Số lớn)

Số lớn = (Tổng : Tổng số phần bằng nhau) x Số phần của số lớn (hoặc = Tổng – Số bé)

- Bước 4: Kết luận đáp số.

2. Trường hợp đặc biệt

Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

- Thiếu tổng (cho biết tỉ số, không có biết tổng số)

- Thiếu tỉ (cho biết tổng số, không cho biết tỉ số)

- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ) mới tìm số ban đầu

Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản

Bài tập minh họa

Bài tập 1. Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 27 . Tìm hai số đó.

Nhận xét

- Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số

- Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tổng suy ra trước khi giải bài theo các bước cơ bản phải tiến hành lập luận để tìm tổng

Hướng dẫn

Bước 1. Đưa về dạng cơ bản

- Số lớn nhất của số có hai chữ số là 99. Vậy tổng hai số là 99

Bước 2. Vẽ sơ đồ

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Bước 3. Số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9

Bước 4. Số bé là: (99 : 9) × 2 = 22

Số lớn là: 99 : 9 × 7 = 77

Bước 5. Đáp số: 22; 77

Bài tập 2. Một hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.

Nhận xét

- Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Chiều dài là số lớn, chiều rộng là số bé, tổng là nửa chu vi.

- Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tổng nên trước khi giải bài theo các bước cơ bản phải tiến hành lập luận để tìm tổng

Hướng dẫn

Bước 1. Đưa về dạng cơ bản

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 400 : 2 = 200 (m)

Bước 2. Vẽ sơ đồ

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số lớp 4 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Bước 3. Số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

Bước 4. Chiều rộng hình chữ nhật là: 200 : 5 × 2 = 80 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: 200 – 80 = 120 (m)

Hoặc: Chiều dài hình chữ nhật là: 200 : 5 × 3 = 120 (m)

Diện tích hình chữ nhật là: 120 × 80 = 9600 (m2)

Bước 5: Đáp số: 9600m2

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn tỉ số của hai số.

1- Tìm hai số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5.

2 - Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 52 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

3- Hai lớp 4A và 4B trồng được 204 cây. Biết lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh, mỗi học sinh đều trồng được số cây bằng nhau. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu tỉ số của chúng.

1- Khối 5 có tổng cộng 147 học sinh, tính ra cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?

2 - Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Cứ mỗi lần chia cho Hùng 3 viên thì lại chia cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi Dũng đã chia cho Hùng bao nhiêu viên bi, cho Mạnh bao nhiêu viên bi?

3 - Hồng và Loan mua tất cả 40 quyển vở. Biết rằng 3 lần số vở của Hồng thì bằng 2 lần số vở của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?

4 - Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.

5 - Tìm hai số có tổng là 480. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5.

6 - Tìm hai số có tổng là 900. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 4.

7 - Tìm hai số có tổng là 129. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 6 và số dư là 3.

8- Tìm hai số có tổng là 295. Biết nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 8 và số dư là 7.

9 - Tìm hai số a, b biết rằng khi chia a cho b thì được thương là 5 dư 2 và tổng của chúng là 44.

10 - Tìm hai số có tổng là 715. Biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

11- Tìm hai số có tổng là 177. Nếu bớt số thứ nhất đi 17 đơn vị và thêm vào số thứ hai 25 đơn vị thì số thứ nhất sẽ bằng 23 số thứ hai.

Dạng 3: Cho biết tỉ số nhưng dấu tổng.

1- Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tỉ số của chúng là 45 . Tìm mỗi số.

2 - Hiện nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai bố con là 55 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?

3- Hiện nay tuổi con bằng 27 số tuổi mẹ. Biết rằng 5 năm trước thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 35 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi ? Con bao nhiêu tuổi ?

4 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa trâu vừa bò. Biết số bò bằng 34 số trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu ?

5 - Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân gà bằng 52 số chân chó. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn tỉ số.

Tìm hai số có TBC bằng 92 và thương của chúng bằng 3.

II – Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

1. Cách giải chung

- Bước 1: Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.

- Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Bước 3: Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc sau và ngược lại)

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × Số phần của số bé (hoặc = Số lớn - hiệu )

Số lớn = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × Số phần của số lớn (hoặc = Số bé + hiệu)

- Bước 4: Kết luận đáp số.

2. Trường hợp đặc biệt

Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

- Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)

- Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)

- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu

Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản

Bài tập minh họa

Ví dụ: Cho hai số có tỉ số là 52. Tìm hai số biết hiệu hai số là 30.

..........................................

..........................................

..........................................

Để mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 (sách mới) năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá