Với lời giải SBT Toán 11 trang 43 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 7 trang 41 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 7 trang 41
a) Chứng minh rằng SH (ABCD).
b) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
c) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD).
Lời giải:
a) ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = CD = DA = a.
Do tam giác SAB đều cạnh a và H là trung điểm của AB nên SH AB và SH = ; AH = BH = .
Xét tam giác BHC vuông tại B có HC = .
Có ; .
Suy ra SC2 = SH2 + HC2. Do đó tam giác SHC vuông tại H hay SH HC mà SH AB nên SH (ABCD).
b) Ta có .
c) Vì H là trung điểm của AB nên d(A, (SBD)) = 2 . d(H, (SBD)).
Kẻ HK BD tại K, HQ SK tại Q.
Ta có SH (ABCD) nên SH BD mà HK BD nên BD (SHK), suy ra BD HQ.
Vì BD HQ và HQ SK nên HQ (SBD), suy ra d(H, (SBD)) = HQ.
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC và BD, suy ra AO = .
Xét tam giác ABO có HK là đường trung bình nên HK = .
Xét tam giác SHK vuông tại H, HQ là đường cao, ta có
.
Vậy d(A,(SBD)) = 2HQ = .
a) Chứng minh rằng (SAC) (SBD) và (SAD) (SCD).
b) Gọi BE, DF là hai đường cao của tam giác SBD. Chứng minh rằng (ACF) (SBC) và (AEF) (SAC).
c) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC.
Lời giải:
a) Ta có ABCD là hình vuông nên AC BD. Mà SA (ABCD) nên SA BD.
Do đó BD (SAC) mà BD (SBD) nên (SAC) (SBD).
Vì ABCD là hình vuông nên AD CD mà SA (ABCD) nên CD SA.
Do đó CD (SAD) mà CD (SCD) nên (SAD) (SCD).
b) Vì ABCD là hình vuông nên AD AB mà SA (ABCD) nên AD SA.
Do đó AD (SAB), suy ra AD SB.
Vì DF là đường cao của tam giác SBD nên SB DF mà AD SB do đó SB (ADF), suy ra SB AF.
Vì ABCD là hình vuông nên AB BC, mà SA (ABCD) nên SA BC.
Do đó BC (SAB) nên BC AF.
Có SB AF và BC AF, do đó AF (SBC) mà AF (ACF) nên (ACF) (SBC).
Vì AF (SBC) nên AF SC.
Vì CD (SAD), suy ra CD AE.
Vì ABCD là hình vuông nên AD AB mà SA (ABCD) nên AB SA.
Vì AD AB và AB SA nên AB (SAD), suy ra AB SD.
Lại có BE là đường cao của tam giác SBD nên BE SD.
Vì AB SD và BE SD nên SD (ABE), suy ra SD AE.
Vì SD AE mà CD AE nên AE (SCD), suy ra AE SC mà AF SC.
Do đó SC (AEF) mà SC (SAC) nên (AEF) (SAC).
c) Gọi O là giao điểm của AC và BD, kẻ OH SC tại H.
Có AC BD và BD SA nên BD (SAC), suy ra OH BD.
Do đó OH là đoạn vuông góc chung của BD và SC hay d(BD, SC) = OH.
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Do ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC nên OC = .
Xét tam giác SAC vuông tại A nên SC =
Xét CHO và CAS có góc C chung và nên CHO đồng dạng với CAS, suy ra .
Vậy d(BD, SC) = .
Bài 7.53 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, cạnh bên SA = . Gọi SM, SN lần lượt là đường cao của tam giác SAD và tam giác SBC.
a) Chứng minh rằng (SMN) (ABCD).
b) Tính số đo của góc nhị diện [S, AD, B].
c) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Lời giải:
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, BD.
Vì SM là đường cao của tam giác SAD nên AD SM.
Do ABCD là hình vuông nên AD // BC do đó BC SM, mà BC SN (do SN là đường cao của tam giác SBC) nên BC (SMN).
Lại có BC (ABCD) nên (SMN) (ABCD).
b) Vì các tam giác SAD, SBC là các tam giác cân, SM, SN lần lượt là đường cao của tam giác SAD và tam giác SBC nên M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.
Vì MN đi qua O nên OM AD mà SM AD nên [S, AD, B] = .
ABCD là hình vuông cạnh a nên MN = a, OM = ON = .
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC = .
Mà O là trung điểm của AC nên OA = .
Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO (ABCD).
Xét tam giác SAO vuông tại O, có SO = .
Xét tam giác SOM vuông tại O, SM = .
Tương tự, SN = a. Suy ra SM = SN = MN = a.
Do đó tam giác SMN là tam giác đều. Suy ra = 60o.
Vậy góc nhị diện [S, AD, B] bằng 60°.
c) .
a) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC).
b) Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
Lời giải:
a) Kẻ AH BC tại H.
Vì ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng nên A'A (ABC), suy ra A'A BC mà AH BC nên BC (A'AH).
Kẻ AK A'H tại K, lại có BC AK (do BC (A'AH)) nên AK (A'CB).
Do đó d(A, (A'BC)) = AK.
Có BC (A'AH) nên BC A'H mà AH BC nên góc nhị diện [A', BC, A] bằng , suy ra .
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, có
- 2.AB.AC.cos = 4a2+9a2-2.2a.3a.cos60o = 7a2.
BC = a.
Vì
= .
Xét tam giác AHK vuông tại K, có AK = AH . sin45° = .
Vậy d(A, (A'BC)) = .
b) Vì tam giác A'AH vuông tại A, nên tam giác A'AH vuông cân tại A nên AA' = AH = .
Ta có: AA' = .AB.AC.sin.AA'
= .2a.3a.sin60o.= .
a) Tính theo a thể tích khối chóp cụt AMN.A'B'D'.
b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và A'B.
Lời giải:
a) Ta có mà ABCD và A'B'C'D' là hình vuông nên .
Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD nên .
Xét AMN và ABD có góc A chung và nên AMN đồng dạng với ABD.
Suy ra .
(Ngoài cách trên, ta có thể tính được AM = AN = , suy ra .AM.AN = )
Khi đó
.
b) Xét tam giác ABD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD nên MN là đường trung bình của tam giác ABD. Do đó MN // BD. Suy ra MN // (A'BD).
Do đó d(MN, A'B) = d(MN, (A'BD)) = d(M, (A'BD)).
Vì M là trung điểm của AB nên d(M,(A'BD)) = d(A,(A'BD)).
Đặt h = d(A, (A'BD)).
Áp dụng kết quả bài 7.7 trang 28 SBT Toán 11 tập 2, ta có:
.
Vậy d(MN,A'B) =
Lời giải:
Gọi MN là đường mép nước ở trên mặt (ABB'A'), EF là đường mép nước trên mặt (CDD'C'). Khi đó ABNM.DCEF là một hình chóp cụt. Kẻ MH DD' tại H. Khi đó ADHM là hình chữ nhật nên MH = AD = 1,5 m, AM = DH = 80 cm = 0,8 m.
Xét tam giác MHF vuông tại H, (do mái nhà nghiêng so với mặt đất nằm ngang góc 10° và MF song song với mặt đất), có: HF = MH × tan10° = 1,5tan10° (m).
Suy ra DF = DH – HF = AM – HF = 0,8 – 1,5tan10° 0,54 (m).
Do DCEF là hình chữ nhật nên S1 = SDCEF = DF × CD = DF ∙ AB 0,54 (m2);
Do ABNM là hình chữ nhật nên S2 = SABNM = AB × AM = 0,8 (m2).
Thể tích phần nước trong bể là:
.
Vậy thể tích nước trong bể khoảng 1 m3.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: