Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 27: Thể tích sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 11 Bài 27: Thể tích
Lời giải:
Xét tam giác SAB vuông tại A, có SA = AB . tan60° = a.
Có .
Vậy .
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC và BD.
Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO (ABCD).
Kẻ OM CD tại M. Vì SO (ABCD) nên SO CD mà OM CD nên CD (SOM), suy ra SM CD. Do đó góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng OM và SM, mà (OM,SM) = . Do đó = 60o.
Xét tam giác BCD có OM // BC (vì cùng vuông góc với CD) mà O là trung điểm của BD nên M là trung điểm của CD. Do đó OM là đường trung bình của tam giác BCD nên OM = .
Xét tam giác SOM vuông tại O có SO = OM.tan = .tan60o = .
Vậy .
Lời giải:
Kẻ AH A'C' tại H mà (ACC'A') (A'B'C') và (ACC'A') (A'B'C') = A'C' nên
AH (A'B'C').
Tam giác A'B'C' là tam giác đều cạnh a nên .
Tam giác AA'C' là tam giác đều cạnh a, AH là đường cao nên AH = .
Vậy .
Lời giải:
Xét tam giác OAB vuông tại O, có AB = .
Xét tam giác BOC có OB = OC và nên tam giác BOC là tam giác đều.
Do đó BC = a.
Áp dụng định lí Côsin trong tam giác OAC có:
-2.OA.OC.cos
= a2+a2+2.a2. = 3a2
Có . Do đó AC2 = AB2 + BC2.
Vì AC2 = AB2 + BC2 nên tam giác ABC vuông tại B.
Do đó .
Kẻ OH (ABC) tại H.
Vì OA = OB = OC nên HA = HB = HC.
Khi đó, H là trung điểm của AC nên AH = .
Xét tam giác OAH vuông tại H, có OH = .
Vậy .
Lời giải:
Kẻ OM BC tại M mà BC SO (do SO (ABCD)) nên BC (SOM).
Kẻ OH SM tại H mà OH BC (do BC (SOM)) nên OH (SBC).
Suy ra d(O, (SBC)) = OH.
Do ABCD là hình thoi tâm O nên O là trung điểm của AC, do đó
d(A, (SBC)) = 2 . d(O, (SBC)) = 2 . OH = .
Suy ra OH = .
Vì ABCD là hình thoi tâm O nên O là trung điểm của AC, BD nên OB = = a;
OC = = a.
Do ABCD là hình thoi nên AC BD.
Xét tam giác OBC vuông tại O, OM là đường cao: ta có
.
Vì SO (ABCD) nên SO OM.
Xét tam giác SOM vuông tại O, OH là đường cao, ta có
.
Vậy .AC.BD.SO = .
Lời giải:
Hướng dẫn. Ta chứng minh được công thức tỉ số khoảng cách sau:
Cho hình chóp S.ABC. Trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A', B', C' khác với S.
Khi đó ta có: .
Áp dụng công thức trên với bài tập 7.38, ta có .
Trình bày lời giải
Ta có .
Vì SA (ABC) nên SA AB hay tam giác SAB vuông tại A mà SA = AB = a nên tam giác SAB vuông cân tại A.
Vì tam giác SAB vuông cân tại A, AM là đường cao nên AM đồng thời là trung tuyến, suy ra M là trung điểm SB. Do đó .
Vì SA (ABC) nên SA AC hay tam giác SAC vuông tại A
Vì tam giác SAC vuông tại A nên .
Xét tam giác SAC vuông tại A, đường cao AN có .
Do đó .
Vậy .
Lời giải:
Đặt SA = a, AB = b, AC = c.
Khi đó .
Theo đề bài, .
Do SA (ABC) nên SA AB hay tam giác SAB vuông tại A.
Khi đó .
Do SA (ABC) nên SA AC hay tam giác SAC vuông tại A.
Khi đó .
Do đó (abc)2 = 12 × 18 × 24 = 722, suy ra abc = 72.
Vậy .
Lời giải:
Gọi x (m) là độ dài cạnh hình vuông nhỏ tại mỗi góc của tấm tôn được cắt bỏ đi (với 0<x<). Thể tích hình hộp chữ nhật nhận được là:
V = (1-2x)2.x = .(1-2x).(1-2x).4x. = .
Dấu “=” xảy ra khi 1 – 2x = 4x x = .
Vậy để thể tích chiếc thùng là lớn nhất thì các cạnh của hình vuông được cắt bỏ đi là m.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
Bài 29: Công thức cộng xác suất
Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Lý thuyết Thể tích
Phần không gian được giới hạn bởi hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng được gọi là khối chóp, khối chóp cụt đều, khối lăng trụ, khối hộp. Đỉnh, mặt, cạnh, đường cao của các khối hình đó lần lượt là đỉnh, mặt, cạnh, đường cao của hình chóp, hình chóp cụt đều, hình lăng trụ, hình hộp tương ứng.
- Thể tích của khối chóp có diện tích đáy S và đường cao h là .
- Thể tích của khối chóp cụt đều có diện tích đáy lớn S, diện tích đáy bé S’ và chiều cao h là .
- Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy S và chiều cao h là .
Nhận xét:
- Thể tích khối tứ diện bằng một phần ba tích của chiều cao từ một đỉnh và diện tích mặt đối diện với đỉnh đó.
- Thể tích của khối hộp bằng tích của diện tích một mặt và chiều cao của khối hộp tương ứng với mặt đó.