Sách bài tập Toán 8 Bài 33 (Kết nối tri thức): Hai tam giác đồng dạng

2.2 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 33: Hai tam giác đồng dạng sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 33: Hai tam giác đồng dạng

Bài 9.1 trang 51 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Khi viết ∆ABC ᔕ ∆MNP thì góc nào của tam giác ABC tương ứng với góc PNM của tam giác MNP. Hãy viết các cặp góc bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ của hai tam giác đã cho.

Lời giải:

Khi viết ∆ABC ᔕ ∆MNP thì góc ABC của tam giác CBA tương ứng với góc PNM của tam giác MNP.

Ta có:

Các cặp góc tương ứng bằng nhau: ABC^=MNP^,BAC^=NMP^,ACB^=MPN^;

Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ: ABMN=BCNP=ACMP .

Bài 9.2 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho ∆ABC ᔕ ∆DEF. Những cách viết nào dưới đây đúng ?

(1) ∆BCA ᔕ ∆FED.

(2) ∆CAB ᔕ ∆EDF.

(3) ∆BAC ᔕ ∆EDF.

(4) ∆CBA ᔕ ∆FED.

Lời giải:

Vì ∆ABC ᔕ ∆DEF nên A^=D^,B^=E^,C^=F^ ABDE=ACDF=BCEF

Do đó, đáp án (3), (4) đúng vì:

(3) ∆BAC ᔕ ∆EDF

(4) ∆CBA ᔕ ∆FED

đều suy ra: A^=D^,B^=E^,C^=F^ ; ABDE=ACDF=BCEF

Bài 9.3 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Với hai tam giác ABC và MNP bất kì sao cho ∆ABC ᔕ ∆MNP. Những câu nào. Những câu nào dưới đây đúng ?

(1) AB = MN, AC = MP, BC = NP.

(2) A^=M^,  B^=N^,  C^=P^.

(3) ABMN=ACMP=BCNP 

(4) B^=P^,  C^=M^,  A^=N^.

Lời giải:

Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP nên ABC^=MNP^,BAC^=NMP^,ACB^=MPN^

 ABMN=BCNP=ACMP.

Do đó, đáp án đúng là (2), (3).

Bài 9.4 trang 51 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho ∆ABC ᔕ ∆A'B'C', biết A^=60°B'^=50°. Hãy tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC và tam giác A'B'C'.

Lời giải:

Vì ∆ABC ᔕ ∆A'B'C' nên A^=A'^=60°B^=B'^=50°C'^=C^  .

Tam giác ABC có: A^+B^+C^=180°  (tổng ba góc trong một tam giác) nên:

C^=180°A^B^=180°60°50°=70°.

Do đó, C'^=C^=70° .

Bài 9.5 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho ∆ABC ᔕ ∆MNP. Biết AB = 5 cm, MN = 8 cm và chu vi tam giác ABC bằng 20 cm. Hỏi ∆ABC ᔕ ∆MNP với tỉ số đồng dạng bằng bao nhiêu và chu vi tam giác MNP bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP nên:BCNP=ACMP=ABMN=58 .

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

BCNP=ACMP=ABMN=AB+BC+ACMN+MP+NP=58

.Chu vi tam giác ABC bằng 20 cm nên AB + BC + AC = 20.

Do đó, MN + MP + NP = 20 : 58  = 32 (cm).

Vậy ∆ABC ᔕ ∆MNP với tỉ số đồng dạng 58  và chu vi tam giác MNP bằng 32 cm.

Bài 9.6 trang 52 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho tam giác ABC đồng dạng với một tam giác có ba đỉnh là D, E, F. Biết rằng A^>B^=60°=D^>E^ , hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng và viết đúng kí hiệu đồng dạng của hai tam giác đó.

Lời giải:

Theo giả thiết ta có: B^=D^.

Vì tổng các góc trong một tam giác bằng 180° nên A^>B^=60°  > C^ và    F^>D^=60°>E^ .Do hai tam giác đồng dạng thì có các đỉnh tương ứng bằng nhau nên chỉ có thể xảy ra A^=F^ C^=E^, kết hợp với B^=D^. Suy ra ∆ABC ᔕ ∆FDE.

Bài 9.7 trang 52 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho tam giác không cân ABC đồng dạng với một tam giác có ba đỉnh là M, N, P. Biết rằng . Biết rằng ABNP=ACPM=BCMN, hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng và viết đúng kí hiệu đồng dạng của hai tam giác đó.

Lời giải:

 ABNP=ACPM=BCMN nên cạnh AB tương ứng với cạnh NP, cạnh AC tương ứng với cạnh PM, cạnh BC tương ứng với cạnh MN.

Do các đỉnh tương ứng sẽ đối diện với các cạnh tương ứng nên các cặp đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng đã cho là: C và M, B và N, A và P.

Do đó, ∆ABC ᔕ ∆PNM.

Bài 9.8 trang 52 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Trong Hình 9.3, cho PQ và MN cùng song song với AB. Hãy liệt kê ba cặp tam giác. Hãy liệt kê ba cặp tam giác phân biệt đồng dạng với nhau.

Trong Hình 9.3, cho PQ và MN cùng song song với AB. Hãy liệt kê ba cặp tam giác

 

Lời giải:

Do PQ song song với AB nên ∆CPQ ᔕ ∆CAB.

Do AB song song với MN nên ∆CMN ᔕ ∆CAB.

Do PQ song song với MN (vì PQ và MN cùng song song với AB) nên ∆CPQ ᔕ ∆CMN.

Bài 9.9 trang 52 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD và cho E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chứng minh rằng ∆AEF ᔕ ∆CDA.

 

Lời giải:

Cho hình bình hành ABCD và cho E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC

Vì ABCD là hình bình hành nên B^=D^, AB = CD, BC = AD.

Do đó, ∆ABC = ∆CDA (c.g.c). Suy ra ∆ABC ᔕ ∆CDA (1).

Tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC nên EF là đường trung bình tam giác ABC. Do đó, EF // BC.

Tam giác ABC có:

EF // BC nên ∆AEF ᔕ ∆ABC (2).

Từ (1) và (2) suy ra: ∆AEF ᔕ ∆CDA

Bài 9.10 trang 52 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rằng. Biết rằng ABC^=MNP^ và BC = 2NP. Chứng minh rằng ∆ABC ᔕ ∆MNP và tìm tỉ số đồng dạng.

 

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh

Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC.

Khi đó, EF là đường trung bình của tam giác ABC. Suy ra EF song song với BC.

Do đó, ∆AEF ᔕ ∆ABC.

Lại có ABAE=2: nên ∆ABC ᔕ ∆AEF với tỉ số đồng dạng bằng 2 (1).

Vì EF song song với BC nên ABC^=AEF^,ACB^=AFB^: (hai góc đồng vị).

Mà tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^ .

Do đó, ABC^=AEF^=ACB^=AFE^.

Tam giác MNP cân tại M nên MNP^=NPM^ .

Lại có: ABC^=MNP^  (giả thiết).

Do đó, AFE^=AEF^=MNP^=NPM^  .

Ta có EF = 12BC  (do EF là đường trung bình của tam giác ABC) và

NP=12BC (do BC = 2NP). Do đó, EF = NP.

Tam giác AEF và tam giác MNP có:

AFE^=AEF^=MNP^=NPM^(chứng minh trên)

EF = NP (chứng minh trên)

Do đó, tam giác AEF và tam giác MNP bằng nhau (g.c.g).

Suy ra ∆AEF ᔕ ∆MNP với tỉ số đồng dạng bằng 1 (2).

Từ (1) và (2) ta có: ∆ABC ᔕ ∆MNP với tỉ số đồng dạng bằng 2.

Bài 9.11 trang 52 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho tam giác ABC với AB = 6 cm, AC = 9 cm.

a) Lấy điểm M, N lần lượt trên các cạnh AB, AC sao cho AM = 4 cm, AN = 6 cm. Chứng minh rằng ∆AMN ᔕ ∆ABC và tìm tỉ số đồng dạng.

b) Lấy điểm P trên cạnh AC sao cho AP = 4 cm. Chứng minh rằng ∆APB ᔕ ∆ABC.

 

Lời giải:

Cho tam giác ABC với AB = 6 cm, AC = 9 cm. Lấy điểm M, N lần lượt trên các cạnh AB, AC

a) Xét tam giác ABC có:

 AMAB=ANAC      do  46=69=23

Suy ra MN song song với BC (định lí Thalès đảo)

Do ∆AMN ᔕ ∆ABC với tỉ số đồng dạng 23  (1).

b) Tam giác APB và tam giác AMN có:

AP = AM (= 4 cm)

A^ chung

AB = AN (= 6 cm)

Do đó, ∆APB = ∆AMN (c.g.c). Suy ra ∆APB ᔕ ∆AMN (2).

Từ (1) và (2) ta có: ∆APB ᔕ ∆ABC

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 33: Hai tam giác đồng dạng

Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng

Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng

1. Định nghĩa

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:

ABAB=BCBC=ACAC;A^=A^,B^=B^,C^=C^

Kí hiệu: ΔABCΔABC (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).

Tỉ số k=ABAB=BCBC=ACAC là tỉ số đồng dạng của ΔABC với ΔABC.

 Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8 (ảnh 1)

Nhận xét:

ΔABCΔABCvới tỉ số đồng dạng k thì ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng 1k. Ta nói hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng với nhau.

- Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k = 1. Mọi tam giác đồng dạng với chính nó.

ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng k và ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng m thì ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng k.m.

2. Định lí

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác là song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8 (ảnh 2)

ΔABC,MN//BC(MAB;NAC)ΔAMNΔABC

Chú ý. Định lí trên vẫn đúng nếu thay bằng đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh tam giác.

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8 (ảnh 3)

ED//BCΔADEΔABC

Đánh giá

0

0 đánh giá