20 Bài tập Hai tam giác đồng dạng lớp 8 (sách mới) có đáp án

808

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 8 Hai tam giác đồng dạng được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Hai tam giác đồng dạng. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 8 Hai tam giác đồng dạng

A. Bài tập Hai tam giác đồng dạng

Bài 1: Hãy chọn câu đúng.

A. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.

B. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.

C. Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.

D. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Hướng dẫn giải:

Đáp án : A

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên câu A đúng, câu C sai.

+ Hai tam giác đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1 nên câu B sai.

+ Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng (chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau) nên câu D sai.

Bài 2: Nếu ΔABCΔMNP theo tỉ số k=23 thì ΔMNPΔABC theo tỉ số

A. 23 .

B. 32 .

C. 49 .

D. 43 .

Hướng dẫn giải:

Đáp án : B

Vì ΔABCΔMNP theo tỉ số đồng dạng là k=23 ΔMNPΔABC theo tỉ số đồng dạng là 1k=32

Bài 3: Cho ΔABCΔMNP . Biết AB=5cm;BC=6cm;MN=10cm;MP=5cm . Hãy chọn đáp án đúng:

  • A.
    NP=2,5cm;AC=12cm
  • B.
    NP=12cm;AC=2,5cm
  • C.
    NP=5cm;AC=10cm
  • D.
    NP=10cm;AC=5cm

Hướng dẫn giải:

Đáp án : B

Vì ΔABCΔMNPABMN=ACMP=BCNP (hai cạnh tương ứng)

510=AC5=6NPAC=5.510=2,5cm;NP=10.65=12cm

Bài 4: Cho ΔMNIΔABC theo tỉ số k=57 và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

  • A.
    CΔMNI=30m,CΔABC=46m.
  • B.
    CΔMNI=56m,CΔABC=40m.
  • C.
    CΔMNI=24m,CΔABC=40m.
  • D.
    CΔMNI=40m,CΔABC=56m.

Hướng dẫn giải:

Đáp án : D

 ΔMNIΔABC theo tỉ số k=57

MNAB=MIAC=NIBC=MN+MI+NIAB+AC+BC=57CVΔMNICVΔABC=57CVΔMNICVΔABCCVΔMNI=575CVΔMNI16=52CVΔMNI=16.52=40(cm).CVΔABC=40+16=56(cm).

Bài 5: Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho MBMC=12 Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

  • A.
    12cm .
  • B.
    24 cm.
  • C.
    48 cm.
  • D.
    36cm .

Hướng dẫn giải:

Đáp án : A

20 Bài tập Hai tam giác đồng dạng lớp 8 (sách mới) có đáp án (ảnh 1)

Vì MD // AC ΔDBMΔABC

Vì ME // AB ΔEMCΔABC

ΔDBMΔEMC(ΔABC)

DBEM=DMEC=BMMC=DB+DM+BMEM+EC+MC=12CVΔDBMCVΔEMC=12

Mà chu vi tam giác MEC bằng 24 cm

Chu vi tam giác DBM bằng 24 : 2 = 12 (cm).

Bài 6: Cho ΔABCΔDEF theo tỉ số k1 , ΔMNPΔDEF theo tỉ số k2 . Hỏi ΔABCΔMNP theo tỉ số nào ?

  • A.
    k1 .
  • B.
    k2k1 .
  • C.
    k1k2 .
  • D.
    k1k2 .
Lời giải:

Vì ΔABCΔDEF theo tỉ số k1ABDE=k1

Vì ΔMNPΔDEF theo tỉ số k2MNDE=k2

ABMN=ABDE:MNDE=k1k2

Bài 7: Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

20 Bài tập Hai tam giác đồng dạng lớp 8 (sách mới) có đáp án (ảnh 1)

  • A.
    18.
  • B.
    19 .
  • C.
    2.
  • D.
    12 .
Lời giải:

Vì AB // DE ΔABCΔDEC (định lí)

ABDE=ACCD (các cạnh tương ứng) xy=36=12

Bài 8: Cho ΔABCΔA1B1C1 theo tỉ số 2:3 và ΔA1B1C1ΔA2B2C2 theo tỉ số 1 :3. Vậy ΔABCΔA2B2C2 theo tỉ số k bằng

  • A.
    k=3:9
  • B.
    k=2:9
  • C.
    k=2:6
  • D.
    k=1:3
Lời giải:

Vì ΔABCΔA1B1C1 theo tỉ số 2:3ABA1B1=23

Vì ΔA1B1C1ΔA2B2C2 theo tỉ số 1:3A1B1A2B2=13

ABA2B2=ABA1B1.A1B1A2B2=23.13=29

Vậy ΔABCΔA2B2C2 theo tỉ số k=2:9 .

Bài 9: Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

(I)ΔAMEΔADC , tỉ số đồng dạng k1=13

(II)ΔCBAΔADC , tỉ số đồng dạng k2=1

(III)ΔCNEΔADC , tỉ số đồng dạng k3=23

Chọn câu đúng:

  • A.
    (I) đúng, (II) và (III) sai.
  • B.
    (I) và (II) đúng, (III) sai.
  • C.
    (I) , (II), (III) đều đúng.
  • D.
    (I), (II), (III) đều sai.
Lời giải:

20 Bài tập Hai tam giác đồng dạng lớp 8 (sách mới) có đáp án (ảnh 1)

Xét ΔADC có ME//CD (gt) ΔAMEΔADC(1) theo tỉ số đồng dạng k1=AEAC=13

Vì ABCD là hình bình hành nên

B=D

AB//CDBAC^=ACD^ (so le trong)

AD//BCACB^=CAD^ (so le trong)

+ AD = BC ; AB = CD

Xét ΔCBA và ΔADC có :

B=D;BAC^=ACD^;ACB^=CAD^(cmt)

ABCD=BCAD=ACAC(=1)

ΔCBAΔADC theo tỉ lệ đồng dạng k2=1

Xét ΔABC có :

EN//CD (gt) mà AB//CD (cmt)

EN//ABΔCNEΔCBA

Mà ΔCBAΔADC(cmt)

ΔCNEΔADC theo tỉ lệ đồng dạng k3=CEAC=23 (Vì AC=3AECE=23AC)

Vậy khẳng định (I), (II), (III) đều đúng.

Bài 10: Cho ΔABCΔMNP theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

  • A.
    MN=2AB .
  • B.
    AC=2NP .
  • C.
    MP=2BC .
  • D.
    BC=2.NP .
Lời giải:

Vì ΔABCΔMNP theo tỉ số 2 (gt) BC=2NP

B. Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng

1. Định nghĩa

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:

ABAB=BCBC=ACAC;A^=A^,B^=B^,C^=C^

Kí hiệu: ΔABCΔABC (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).

Tỉ số k=ABAB=BCBC=ACAC là tỉ số đồng dạng của ΔABC với ΔABC.

 Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8 (ảnh 1)

Nhận xét:

ΔABCΔABCvới tỉ số đồng dạng k thì ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng 1k. Ta nói hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng với nhau.

- Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k = 1. Mọi tam giác đồng dạng với chính nó.

ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng k và ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng m thì ΔABCΔABC với tỉ số đồng dạng k.m.

2. Định lí

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác là song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8 (ảnh 2)

ΔABC,MN//BC(MAB;NAC)ΔAMNΔABC

Chú ý. Định lí trên vẫn đúng nếu thay bằng đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh tam giác.

Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8 (ảnh 3)

ED//BCΔADEΔABC

Sơ đồ tư duy Hai tam giác đồng dạng

Đánh giá

0

0 đánh giá