Giải SBT Hóa học 11 trang 49 Cánh diều

183

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 49 chi tiết trong Bài 15: Dẫn xuất halogen Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 15: Dẫn xuất halogen

Bài 15.5 trang 49 SBT Hóa học 11: Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

A. CH3CH2CH2Br.                    B. CH3CHBrCH3.

C. CH3CH2CHBr2.                     D. CH3CHBrCH2Br.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học xảy ra là:

CH3CH2CH2Cl HClKOH/C2H5OH, to CH3CH=CH2

CH3CH=CH2 + Br2 → CH3CHBrCH2Br

Bài 15.6 trang 49 SBT Hóa học 11: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

Freon-22 có công thức CHF2Cl, tên thay thế là …(1)… được dùng rất phổ biến trong máy điều hoà nhiệt độ và các máy lạnh năng suất trung bình. Freon-22 có phân tử khối nhỏ nên ở thể …(2)… trong điều kiện thường, năng suất làm lạnh cao nên được dùng rộng rãi. Loại chất này cũng …(3)… cho tầng ozone (mức độ không lớn) và gây hiệu ứng …(4)… làm Trái Đất nóng lên, vì vậy chất này đã bị hạn chế sử dụng theo công ước bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.

Lời giải:

(1) chlorodifluoromethane;

(2) khí;

(3) gây hại;

(4) nhà kính.

Bài 15.7 trang 49 SBT Hóa học 11: Hợp chất 2-bromo-2-chloro-1,1,1-trifluoroethane được sử dụng làm thuốc gây mê có tên gọi là halothane. Em hãy đề xuất phương pháp điều chế halothane từ 2-chloro-1,1,1-trifluoroethane bằng phản ứng thế. Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Lời giải:

Điều chế halothane từ 2-chloro-1,1,1-trifluoroethane bằng phản ứng thế bromine.

CF3CH2Cl + Br2 → CF3CHBrCl + HBr

Bài 15.8 trang 49 SBT Hóa học 11: Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5.

a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A.

b) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Tìm công thức cấu tạo đúng của A. Viết phương trình hoá học của phản ứng.

c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế trực tiếp A từ B, ghi rõ điều kiện của phản ứng.

Lời giải:

a) A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene nên công thức phân tử của A có dạng CnH2n−7Cl.

12n + 2n − 7 + 35,5 = 126,5 ⇒ n = 7 ⇒ Công thức phân tử của A là C7H7Cl.

Các công thức cấu tạo có thể có của A:

Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B)

b) A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH nên công thức cấu tạo phù hợp của A  (4).

Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B)

c) Phương trình hóa học của phản ứng điều chế trực tiếp A từ B:

Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B)

Bài 15.9 trang 49 SBT Hóa học 11: Cho các chất sau:

Cho các chất sau trang 49 SBT Hóa học 11

a) Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi cho hai chất trên vào dung dịch NaOH loãng, đun nóng.

b) So sánh khả năng tham gia phản ứng thế của dẫn xuất có dạng R−CH2Cl, R−CH=CH−CH2Cl, R−C6H4Cl với R là gốc hydrocarbon no.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học:

Cho các chất sau trang 49 SBT Hóa học 11

b) Khả năng tham gia phản ứng thế:

R−CH=CH−CH2Cl, R−CH2Cl > R−C6H4Cl.

Bài 15.10 trang 50 SBT Hóa học 11: 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) được sử dụng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật. Khi pha chế một dung dịch 2,4-D để phun kích thích sinh trưởng của cây trồng người ta làm như sau: Cân 0,1 g 2,4-D hoà tan trong 50 mL cồn 50o. Sau đó thêm nước cho đủ 100 mL.

a) Vì sao để pha dung dịch 2,4-D người ta pha trong cồn 50o?

b) Tính nồng độ dung dịch 2,4-D thu được theo đơn vị mg mL−1.

Lời giải:

a) Do 2,4-D kém tan trong nước, tan tốt trong ethanol nên đầu tiên người ta hoà tan trong cồn 50o, sau đó thêm nước cho đủ 100 mL.

b) Nồng độ dung dịch 2,4-D là: 100 : 100 = 1 (mg mL−1).

Đánh giá

0

0 đánh giá