Giải SBT Hóa học 11 trang 17 Chân trời sáng tạo

101

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 17 chi tiết trong Bài 3: Đơn chất nitrogen sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen

Bài 3.6 trang 17 SBT Hóa học 11: Viết phản ứng chứng minh nitrogen hoạt động hoá học ở nhiệt độ cao.

Lời giải:

3Ca+N2Ca3N2

N2+O22NO

Bài 3.7 trang 17 SBT Hóa học 11: Một bình kín có dung tích là 0,5 L chứa 1,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ xác định. Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng xảy ra trong bình.

Lời giải:

                                  N2(g)+3H2(g)2NH3(g)

Ban đầu (mol):      0,5                1,5                             0

Phản ứng (mol):    0,1 ←           0,3 ←                       0,2

Cân bằng (mol):    0,4                1,2                            0,2

[N2]=0,40,5=0,8(M);[H2]=1,20,5=2,4(M);[NH3]=0,20,5=0,4(M)

KC=[NH3]2[N2][H2]3=0,420,8×2,430,014

Bài 3.8 trang 17 SBT Hóa học 11: Tại sao ở điều kiện thường (25 °C, 1 bar), nitrogen tồn tại ở dạng phân tử N2 trong khi đó phosphorus lại tồn tại ở dạng P4 mà không xảy ra trường hợp ngược lại? Biết:

– Năng lượng liên kết ba N≡N là 941 kJ/mol.

– Năng lượng liên kết ba P≡P là 490 kJ/mol.

– Năng lượng liên kết đơn N-N là 160 kJ/mol.

– Năng lượng liên kết đơn P-P là 209 kJ/mol.

Lời giải:

+ Xét 4 nguyên tử P tạo thành:

- Phân tử P4 gồm 4 nguyên tử P liên kết với nhau bằng 6 liên kết đơn P-P.

 (ảnh 1)

Năng lượng được giải phóng khi tạo một phân tử P4: 6 × 209 = 1254 (kJ).

- Phân tử P2 gồm 2 phân tử P≡P. Năng lượng được giải phóng khi tạo hai phân tử P2: 2 × 490 = 980 (kJ).

→ Phân tử P4 bền hơn P2 nên ở điều kiện thường, phosphorus trắng tồn tại ở dạng phân tử P4.

+ Xét 4 nguyên tử N tạo thành:

- Phân tử N4 gồm 4 nguyên tử N liên kết với nhau bằng 6 liên kết đơn N-N. Năng lượng được giải phóng khi tạo một phân tử N4:  6×160 = 960 (kJ).

- Phân tử N2 gồm 2 phân tử N≡N. Năng lượng được giải phóng khi tạo hai phân tử N2: 2 × 941 = 1882 (kJ).

=> Phân tử N2 bền hơn N4 ở điều kiện thường.

Bài 3.9 trang 17 SBT Hóa học 11: Xác định cụm từ phù hợp trong các ô từ (1) đến (7) để hoàn thành chu trình của nitrogen trong tự nhiên.

 (ảnh 2)

Lời giải:

(1) Quá trình cố định đạm.

(2) Quá trình nitrate hóa bởi vi khuẩn.

(3) Quá trình hấp thu đạm của rễ cây.

(4) Động vật sử dụng thức ăn là thực vật.

(5) Động vật chết.

(6) Quá trình phân hủy xác động vật.

(7) Quá trình khử nitrogen.

Đánh giá

0

0 đánh giá