Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm chi tiết sách Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
Lời giải:
Để tính đạo hàm của các hàm số là tổng, hiệu, tích hoặc thương của f(x) và g(x) tại x0 thì ta tìm giới hạn của tổng, hiệu, tích hoặc thương của f(x) và g(x) tại x0.
b) Nhắc lại đạo hàm của các hàm số y = x2; y = x3 đã tìm được ở bài học trước. Từ đó, dự đoán đạo hàm của hàm số y = xn với n ℕ*.
Lời giải:
a) Ta có .
Vậy y'(x0) = 1.
b) Có (x2)' = 2x; (x3)' = 3x2;
Dự đoán (xn)' = nxn – 1.
Thực hành 1 trang 43 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y = x10 tại x = −1 và .
Lời giải:
Ta có y' = (x10)' = 10x9.
Khi đó y'(−1) = 10×(−1)9 = −10;
.
Lời giải:
Ta có
.
Vậy .
Lời giải:
Ta có .
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 4 là:
.
Với x = 4 thì .
Khi đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng 4 là hay .
Vậy là tiếp tuyến cần tìm.
Thực hành 3 trang 43 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của các hàm số:
a) tại x = 1;
b) tại .
Lời giải:
a) Ta có .
Khi đó .
b) Ta có .
Khi đó .
Lời giải:
Có
(do ).
Vậy y' = (sinx)' = cosx.
Thực hành 4 trang 44 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y = tanx tại .
Lời giải:
Ta có y' = (tanx)' = .
Vậy .
a) y = ex;
b) y = lnx.
Lời giải:
a) Có
(do ).
Vì y'(x0) = nên y' = (ex)' = ex.
b) Ta có
(do .
Do y'(x0) = nên y' = (lnx)' = .
Thực hành 5 trang 44 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số
a) y = 9x tại x = 1;
b) y = lnx tại .
Lời giải:
a) Ta có y' = (9x)' = 9x×ln9.
Khi đó y'(1) = 91×ln9 = 9ln9.
b) Ta có y' = (lnx)' = .
Khi đó .
Giải Toán 11 trang 45 Tập 2
Ta có .
Nên
Chọn biểu thức thích hợp thay cho chỗ chấm để tìm h'(x0).
Lời giải:
Ta có và nên h'(x0) = f'(x0) + g'(x0).
Do đó
.
Thực hành 6 trang 46 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số:
a) y = xlog2x;
b) y = x3ex.
Lời giải:
a) y' = (xlog2x)' = (x)'log2x + x(log2x)'
= .
b) y' = (x3ex)' = (x3)'ex + x3(ex)' = 3x2ex + x3ex.
Hoạt động khám phá 6 trang 46 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số u = sinx và hàm số y = u2.
a) Tính y theo x.
b) Tính y'x (đạo hàm của y theo biến x), y'u (đạo hàm của y theo biến u) và u'x (đạo hàm của u theo biến x) rồi so sánh y'x với y'u×u'x.
Lời giải:
a) Ta có y = u2 = (sinx)2 = sin2x.
b) Ta có y'x = (sin2x)' = (sinx×sinx)' = (sinx)'×sinx + sinx×(sinx)'
= cosx×sinx + sinx×cosx = 2sinxcosx = sin2x. (1)
y'u = (u2)' = 2u = 2sinx.
u'x = (sinx)' = cosx.
Có y'u×u'x = 2sinxcosx = sin2x. (2)
Từ (1) và (2), ta có: y'x = y'u×u'x.
Thực hành 7 trang 47 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = (2x3 + 3)2;
b) y = cos3x;
c) y = log2(x2 + 2).
Lời giải:
a) y' = [(2x3 + 3)2]' = 2(2x3 + 3)(2x3 + 3)' = 12x2(2x3 + 3).
b) y' = (cos3x)' = −sin3x×(3x)' = −3sin3x.
c) y' = [log2(x2 + 2)]' = .
a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t.
b) Đạo hàm v'(t) biểu thị tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian, còn gọi là gia tốc của chuyển động, kí hiệu a(t). Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2.
Lời giải:
a) Vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = (2t3 + 4t + 1)' = 6t2 + 4.
b) a(t) = v'(t) = (6t2 + 4)' = 12t.
Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 là a(2) = 12×2 = 24 (m/s2).
Thực hành 8 trang 48 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
a) y = x2 – x;
b) y = cosx.
Lời giải:
a) Có y' = (x2 – x)' = 2x – 1.
Có y" = (2x – 1)' = 2. Vậy y" = 2.
b) Có y' = (cosx)' = −sinx.
y" = (−sinx)' = −cosx. Vậy y" = −cosx.
Lời giải:
Vận tốc của hòn sỏi tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = (4,9t2)' = 9,8t.
Gia tốc của hòn sỏi tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = (9,8t)' = 9,8.
Gia tốc rơi của hòn sỏi lúc t = 3 là a(3) = 9,8 m/s2.
Vậy gia tốc rơi của hòn sỏi lúc t = 3 là 9,8 m/s2.
Bài tập
Bài 1 trang 48 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Lời giải:
a)
.
b)
.
c)
.
d) .
Bài 2 trang 49 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = sin3x;
b) y = cos32x;
c) y = tan2x;
d) y = cot(4 – x2).
Lời giải:
a) y' = (sin3x)' = cos3x×(3x)' = 3cos3x.
b) y' = (cos32x)' = 3cos22x(cos2x)' = −6cos22xsin2x.
c) y' = (tan2x)' = 2tanx×(tanx)'
= = 2tanx(1 + tan2x).
d) y' = [cot(4 – x2)]' = .
Bài 3 trang 49 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = (x2 – x)×2x;
b) y = x2log3x;
c) y = e3x + 1.
Lời giải:
a) y' = [(x2 – x)×2x]' = (x2 – x)'×2x + (x2 – x)×(2x)'
= (2x – 1)×2x + (x2 – x)×2x×ln2
= 2x(x2ln2 + 2x – 1 – xln2).
b) y' = (x2log3x)' = (x2)'log3x + x2(log3x)'
= 2xlog3x + = .
c) y' = (e3x + 1)' = e3x + 1×(3x + 1)' = 3e3x + 1.
Bài 4 trang 49 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
a) y = 2x4 – 5x2 + 3;
b) y = xex.
Lời giải:
a) y' = (2x4 – 5x2 + 3)' = 8x3 – 10x.
y" = (8x3 – 10x)' = 24x2 – 10.
Vậy y" = 24x2 – 10.
b) y' = (xex)' = x'ex + x×(ex)' = ex + xex.
y" = (ex + xex)' = ex + ex + xex = 2ex + xex.
Vậy y" = 2ex + xex.
Lời giải:
Tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm t là:
w'(t) = (0,000758t3 – 0,0596t2 + 1,82t + 8,15)' = 0,002274t2 – 0,1192t + 1,82.
Tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi là:
w'(10) = 0,002274×(10)2 – 0,1192×10 + 1,82. = 0,8554 (pound/tháng).
Vậy tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi là 0,8554 pound/tháng.
Lời giải:
Ta có .
Có x'(t) = (20t + 40)' = 20; x(4) = 120.
Khi đó, tốc độ tăng chi phí của công ty sau t tháng là: C'(x(t)) = C'(x)×x'(t).
Tốc độ tăng chi phí của công ty sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó là:
C'(x(4)) = C'(120)×x'(4) (nghìn đô-la/tháng).
Tốc độ tăng chi phí của công ty sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó khoảng 44,7 nghìn đô/tháng.
a) Quãng đường vật đã rơi;
b) Gia tốc của vật.
Lời giải:
a) Quãng đường vật đã rơi tại thời điểm t = 2 là: s(2) = 0,81×22 = 3,24 (m).
Vậy sau 2 giây vật đã rơi được 3,24 m.
b) Có v(t) = s'(t) = (0,81t2)' = 1,62t.
a(t) = v'(t) = (1,62t)' = 1,62.
Vậy gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 1,62 m/s2.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc
Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm
1. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
Giả sử u = u(x), v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc tập xác định. Khi đó
(C là hằng số);
.
2. Đạo hàm của hàm hợp
Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x là và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại y là thì hàm hợp y = f(g(x)) có đạo hàm tại x là .
3. Bảng đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản và hàm hợp
4. Đạo hàm cấp hai
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm tại mọi điểm thì ta có hàm số xác định trên (a; b).
Nếu hàm số y’ = f’(x) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y’ là đạo hàm cấp hai của hàm số y = f(x) tại x, kí hiệu là y” hoặc f”(x).
.
Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai
Đạo hàm cấp hai f”(t) là gia tốc tức thời tại thời điểm t của vân chuyển động có phương trình .