Với lời giải Toán 8 trang 78 Tập 1 chi tiết Bài tập cuối chương 3 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 3
d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)?
a) Nếu hai đường thẳng d và d’ song song với nhau thì a = a’, b ≠ b’.
b) Nếu hai đường thẳng d và d’ song song với nhau thì a = a’, b = b’.
c) Nếu hai đường thẳng d và d’ cắt nhau thì a ≠ a’.
d) Nếu hai đường thẳng d và d’ cắt nhau thì a ≠ a’, b ≠ b’.
Lời giải:
Với hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)
• Nếu hai đường thẳng d và d’ song song với nhau thì a = a’, b ≠ b’.
Do đó, khẳng định a) đúng, khẳng định b) sai.
• Nếu hai đường thẳng d và d’ cắt nhau thì a ≠ a’.
Do đó, khẳng định c) đúng, khẳng định d) sai.
Bài 2 trang 78 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC như Hình 25.
a) Xác định tọa độ các điểm A, B, C.
b) Tam giác ABC có là tam giác vuông cân hay không?
c) Gọi D là điểm để tứ giác ABCD là hình vuông. Xác định tọa độ điểm D.
Lời giải:
a) • Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là điểm – 1 và trên trục tung là điểm – 1.
Do đó, tọa độ điểm A là A(– 1; – 1).
• Hình chiếu của điểm B trên trục hoành là điểm 2 và trên trục tung là điểm – 1.
Do đó, tọa độ điểm B là B(2; – 1).
• Hình chiếu của điểm C trên trục hoành là điểm 2 và trên trục tung là điểm 2.
Do đó, tọa độ điểm C là C(2; 2).
Vậy tọa độ các điểm A, B, C lần lượt là A(– 1; – 1); B(2; – 1); C(2; 2).
b) Dựa vào các ô vuông trên hình vẽ, ta có AB // Ox; BC // Oy.
Mà Ox ⊥ Oy nên AB ⊥ BC hay .
Ta thấy AB = BC (= 3 ô vuông).
Xét tam giác ABC có và AB = BC nên tam giác ABC là tam giác vuông cân.
c) Tam giác ABC vuông cân tại A (AB = BC; ) nên để tứ giác ABCD là hình vuông thì và AB = BC = CD = DA.
Hay AB ⊥ AD; BC ⊥ CD và AB = BC = CD = DA.
• Qua điểm A, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
• Qua điểm C, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm D.
• AD cắt trục Oy tại điểm 1 nên điểm D có tung độ bằng 1.
• CD cắt trục Ox tại điểm 2 nên điểm D có hoành độ bằng 2.
Do đó, tọa điểm D là D(2; 1).
Vậy để tứ giác ABCD là hình vuông thì D(2; 1).
a) Xác định hàm số bậc nhất đó.
b) Cao nguyên Lâm Đồng có độ cao 650 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển là bao nhiêu mmHg (làm tròn đến hàng phần mười)?
Lời giải:
a) Các khu vực của Thành phố Hồ Chí Minh đều có độ cao sát mực nước biển nên có áp suất khí quyển là p = 760 mmHg hay ở độ cao h = 0 m thì có áp suất khí quyển là p = 760 mmHg.
Thay h = 0 m; p = 760 mmHg vào hàm số bậc nhất p = ah + b, ta được:
a . 0 + b = 760 hay b = 760.
Do đó hàm số bậc nhất có dạng p = ah + 760.
Mặt khác, thành phố Puebla (Mexico) có độ cao h = 2 200 m so với mực nước biển nên có áp suất khí quyển là p = 550,4 mmHg.
Thay h = 2 200 m; p = 550,4 mmHg vào hàm số bậc nhất p = ah + 760, ta được:
a . 2 200 + 760 = 550,4
2 200a = – 209,6
.
Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là .
b) Cao nguyên Lâm Đồng có độ cao 650 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển là
(mmHg).
Vậy cao nguyên Lâm Đồng có độ cao 650 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển khoảng 698,1 mmHg.
Bài 4 trang 78 Toán 8 Tập 1: Cho hai hàm số
a) Vẽ đồ thị hai hàm số đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng với trục hoành và C là giao điểm của hai đường thẳng đó. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là centimét).
Lời giải:
Cho hai hàm số
a) * Hàm số .
• Với x = 0 thì , ta được điểm M(0; 3) thuộc đồ thị của hàm số
• Với y = 0 thì suy ra x = 6, ta được điểm N(6; 0) thuộc đồ thị của hàm số
Do đó, đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm M(0; 3) và N(6; 0).
* Hàm số y = 2x – 2.
• Với x = 0 thì y = 2 . 0 – 2 = 0 – 2 = – 2 , ta được điểm P(0; – 2) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 2.
• Với y = 0 thì 2x – 2 = 0 suy ra x = 1, ta được điểm Q(1; 0) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 2.
Do đó, đồ thị của hàm số y = 2x – 2 là đường thẳng đi qua hai điểm P(0; – 2) và Q(1; 0).
Ta vẽ đồ thị hai hàm số đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ như sau:
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng với trục hoành và C là giao điểm của hai đường thẳng đó.
Khi đó A ≡ N; B ≡ Q.
Gọi H là hình chiếu của C trên AB hay CH là đường cao của tam giác ABC.
Ta có đồ thị hàm số như sau:
Dựa vào hình vẽ, ta có:
• Tọa độ điểm C là C(2; 2);
• H là hình chiếu của C trên Ox nên tọa độ điểm H là H(2; 0) suy CH = 2 cm.
• Độ dài AB bằng: 6 – 1 = 5 (cm).
• Độ dài BH bằng: 2 – 1 = 1 (cm).
• Độ dài AH bằng: 6 – 2 = 4 (cm).
Áp dụng định lý Pythagore, ta có:
• AC2 = AH2 + CH2 = 42 + 22 = 20.
Suy ra cm.
• BC2 = BH2 + CH2 = 12 + 22 = 5.
Suy ra cm.
Khi đó, chu vi tam giác ABC là:
(cm)
Diện tích tam giác ABC là:
(cm2).
Vậy chu vi tam giác ABC khoảng 11, 71 cm và diện tích của tam giác ABC bằng 5 cm2.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 78 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC như Hình 25.....
Bài 4 trang 78 Toán 8 Tập 1: Cho hai hàm số .....
Bài 6 trang 79 Toán 8 Tập 1: >Tìm hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) trong mỗi trường hợp sau:....
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: