Với lời giải Toán 8 trang 27 Tập 1 chi tiết Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 2 trang 27 Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 25 + 4xy + 4y2;
b) x3 – y3 + x2y – xy2;
c) x4 – y4 + x3y – xy3.
Lời giải:
a) x2 – 25 + 4xy + 4y2 = (x2 + 4xy + 4y2) – 25
= (x + 2y)2 – 52 = (x + 2y + 5)(x + 2y – 5);
b) x3 – y3 + x2y – xy2 = (x3 + x2y) – (y3 + xy2)
= (x3 + x2y) – (y3 + xy2) = x2(x + y) – y2(x + y)
= (x + y)(x2 – y2) = (x + y)(x + y)(x – y) = (x + y)2(x – y);
c) x4 – y4 + x3y – xy3 = (x4 + x3y) – (y4 + xy3)
= x3(x + y) – y3(x + y) = (x + y)(x3 – y3)
= (x + y)(x – y)(x2 + xy + y2).
Bài 3 trang 27 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) A = x4 – 2x2y – x2 + y2 + y biết x2 – y = 6;
b) B = x2y2 + 2xyz + z2 biết xy + z = 0.
Lời giải:
a) Ta có A = x4 – 2x2y – x2 + y2 + y
= (x4 – 2x2y + y2) – (x2 – y)
= [(x2)2 – 2x2y + y2] – (x2 – y)
= (x2 – y)2 – (x2 – y).
Giá trị của mỗi biểu thức A với x2 – y = 6 là:
A = (x2 – y)2 – (x2 – y) = 62 – 6 = 36 – 6 = 30.
b) B = x2y2 + 2xyz + z2 = (xy)2 + 2xyz + z2 = (xy + z)2.
Giá trị của mỗi biểu thức tại xy + z = 0 là: B = (xy + z)2 = 02 = 0.
Bài 4 trang 27 Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ rằng:
a) M = 322 023 – 322 021 chia hết cho 31;
b) N = 76 + 2 . 73 + 82022 +1 chia hết cho 8.
Lời giải:
a) Ta có M = 322 023 – 322 021 = 322 . 322 021 – 322 021
= (322 – 1) . 322 021 = (1024 – 1) . 322 021 = 1023 . 322 021
Vì 1023 ⋮ 31 nên (1023 . 322 021) ⋮ 31.
Do đó M = 322 023 – 322 021 chia hết cho 31;
b) Ta có N = 76 + 2 . 73 + 82022 +1 = (73)2 + 2 . 73 +1 + 82022
= (73 + 1)2 + 82022 = 3442 + 82022.
Vì 344 ⋮ 8; 8 ⋮ 8 nên 3442 ⋮ 8; 82022 ⋮ 8.
Do đó (3442 + 82022) ⋮ 8
Vậy N = 76 + 2 . 73 + 82022 +1 chia hết cho 8.
a) Viết công thức tính số tiền bác Hoa có được sau 12 tháng dưới dạng tích, biết bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng trong 12 tháng đó.
b) Sau kì hạn 12 tháng, tiền lãi của kì hạn đó được cộng vào tiền vốn, rồi bác Hoa tiếp tục đem gửi cho kì hạn 12 tháng tiếp theo. Viết công thức tính tổng số tiền mà bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng trên dưới dạng tích, biết trong 24 tháng đó, lãi suất ngân hàng không thay đổi và bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng.
Lời giải:
a) Số tiền lãi bác Hoa nhận được sau 12 tháng là: a . r% (đồng)
Do đó, công thức tính số tiền bác Hoa có được sau 12 tháng là:
a + a . r% = a . (1 + r%) (đồng).
b) Sau kì hạn 12 tháng, bác Hoa tiếp tục đem gửi cho kì hạn 12 tháng tiếp theo, tức là bác Hoa gửi tiếp 12 tháng với số tiền gốc là a . (1 + r%) (đồng).
Số tiền lãi bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng là:
a . (1 + r%) . r% (đồng).
Do đó, công thức tính tổng số tiền mà bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng là:
a . (1 + r%) + a . (1 + r%) . r% = a(1 + r%)(1 + r%) = a(1 + r%)2 (đồng).
Video bài giảng Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử - Cánh diều
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 24 Toán 8 Tập 1: Viết đa thức 6x2 – 10x thành tích của hai đa thức bậc nhất...
Hoạt động 2 trang 25 Toán 8 Tập 1: Viết mỗi đa thức sau dưới dạng tích của hai đa thức:...
Luyện tập 1 trang 25 Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:...
Hoạt động 3 trang 25 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức x2 – 2xy + y2 + x – y...
Luyện tập 2 trang 26 Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:...
Bài 1 trang 26 Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:...
Bài 2 trang 27 Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:...
Bài 3 trang 27 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:...
Bài 4 trang 27 Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ rằng:..
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử