Giải SBT Toán 7 trang 82 Tập 1 Kết nối tri thức

2.1 K

Với lời giải SBT Toán 7 trang 82 Tập 1 chi tiết trong Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 5.12 trang 82 SBT Toán 7 Tập 1: Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).

a) Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở.

Sách bài tập Toán Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Chi tiêu thiết yếu (chiếm 50%) tương ứng với 12 biểu đồ, chi tiêu cá nhân (chiếm 30%) lớn hơn các khoản tài chính (chiếm 20%) nên ứng với hình quạt lớn hơn.

Vậy ta hoàn thiện được biểu đồ như sau:

Sách bài tập Toán Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tổng thu nhập của gia đình là 30 triệu đồng trong tháng. Khi đó:

Số tiền cho chi tiêu thiết yếu là: 30 . 50% = 30 . 50 : 100 = 15 (triệu đồng).

Số tiền cho chi tiêu các khoản chính là: 30 . 20% = 30 . 20 : 100 = 6 (triệu đồng).

Số tiền cho chi tiêu cá nhân là: 30 . 30% = 30 . 30 : 100 = 9 (triệu đồng).

Bài 5.13 trang 82 SBT Toán 7 Tập 1Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.

Sách bài tập Toán Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.

b) Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?

Lời giải:

a) Từ biểu đồ ta thấy, có 30% học sinh vào mạng Internet để phục vụ học tập, 25% để kết nối bạn bè và 45% để giải trí. Vậy ta lập được bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet như sau:

Mục đích

Phục vụ học tập

Kết nối bạn bè

Giải trí

Tỉ lệ

30%

25%

45%

 Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.

Mục đích

Tỉ lệ

Phục vụ học tập

30%

Kết nối bạn bè

25%

Giải trí

45%

 Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.

b) Kết quả của cuộc khảo sát cũng đúng với các học sinh trường A.

Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet, số học sinh vào với mục đích phục vụ học tập chiếm 30%, do đó có khoảng: 500 . 30% = 500 . 30 : 100 = 150 học sinh vào Internet với mục đích phục vụ học tập.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 7 trang 80, 81 Tập 1

Giải SBT Toán 7 trang 83 Tập 1

Giải SBT Toán 7 trang 84 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá