Giải SBT Hóa 11 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Hợp chất carbonyle

2.7 K

Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 18: Hợp chất carbonyle sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Hóa học 11 Bài 18: Hợp chất carbonyle

Giải SBT Hóa học 11 trang 91

Bài 18.1 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

A.CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2nO (n ≥ 1)

C. CnH2n-2O (n ≥3). D. CnH2n+2O (n ≥ 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO (n ≥ 1).

Bài 18.2 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là

A. 2. B. 3. C.4. D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các đồng phân aldehyde là CH3CH2CH2CH2CHO; (CH3)3C-CHO; (CH3)2CHCH2CHO; CH3CH2CH(CH3)CHO.

Bài 18.3 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO là

A. 3-ethylbutanal. B. 3-methylpentanal.

C. 3-methylbutanal. D. 3-ethylpentanal.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hợp chất CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO có tên là 3-methylpentanal (đánh số gọi tên từ carbon của nhóm CHO là carbon số 1).

Bài 18.4 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là

A. dung dịch rất loãng của formaldehyde.

B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde.

C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.

D. tên gọi khác của HCH=O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Formalin là dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.

Bài 18.5 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Thực hiện phản ứng khử hợp chất (X) bằng hydrogen có xúc tác thích hợp, thu được 2-methylpropan-1-ol (isobutyl alcohol). Công thức của (X) là

A. CH3-CH2-CHO.

B. CH2=CH-CH2-CH2OH.

C. CH3-CH=C(CH3)-CHO.

D. CH2=C(CH3)-CHO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

CH2=C(CH3)-CHO + 2H2 xt CH3-CH(CH3)-CH2OH

Bài 18.6 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phản ứng sau:

Cho các phản ứng sau: Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là

Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là

A. (a). B. (c). C. (a) và (d). D. (b) và (c).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cho các phản ứng sau: Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là

Phản ứng (a) và (d) tạo ra aldehyde

Giải SBT Hóa học 11 trang 92

Bài 18.7 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phát biểu sau:

(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.

(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.

(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc.

(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.

Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và alcohol là

A. (a), (b). B. (a), (b) và (d).

C. (a), (c) và (d). D. (b) và (c).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

(c) sai vì alcohol không có phản ứng tráng bạc.

Bài 18.8 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phát biểu sau:

(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.

(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.

(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phát biểu đúng là:

(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.

(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal.

Bài 18.9 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Oxi hoá alcohol đơn chức (X) bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone (Y) (tỉ khối hơi của (Y) so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của (X) là

A. CH3-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.

C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.

Lời giải:

Đáp án đúng là:A

M(Y)= 58 Ketone (Y) có công thức phân tử C3H6O. Công thức cấu tạo của ketone (Y) là CH3-CO-CH3. Vậy alcohol (X) phải là: CH3-CH(OH)-CH3.

Phương trình hoá học:

CH3-CH(OH)-CH3 + CuOto CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

Bài 18.10 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Cho 1 mL dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa sinh ra bị hoà tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch (X), đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 °C - 70 °C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương. Chất (X) là chất nào sau đây?

A. Butanone. B. Ethanol.

C. Formaldehyde. D. Glycerol.

Lời giải:

Đáp án đúng là:C

Chất (X) đã thực hiện phản ứng tráng bạc. Vậy chất (X) là formandehyde.

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O→ (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3.

Giải SBT Hóa học 11 trang 93

Bài 18.11 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là

A. 144 gam. B. 180 gam.

C. 225 gam. D. 216 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình hoá học:

Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng

nCH3COCH3=8758=1,5(mol).

ncumene = 1,5 (mol).

mcumene đã dùng = 1,5×120×10080=225(g).

Bài 18.12 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Thực hiện phản ứng oxi hoá 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, (CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4

A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nCH3CH(CN)OH=7,171=0,1(mol)nC2H4=4,95824,79=0,2(mol).

Phương trình hoá học:

2C2H4 + O2 xt2CH3CHO

0,2 → 0,2 (mol)

Thực hiện phản ứng oxi hoá 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2

Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là:

H=0,10,2×100%=50%

Bài 18.13 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch sodium hydroxide 10% vào ống nghiệm có chứa vài giọt dung dịch copper(ll) sulfate 5% cho đến khi kết tủa xanh không tăng thêm nữa, nhỏ tiếp 2 - 3 mL dung dịch formaldehyde (HCHO) 10%. Đun nóng hỗn hợp xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ.

Lời giải:

Khi nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm dung dịch CuSO4 cho kết tủa xanh. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thu được kết tủa vàng của CuOH (không bền), sau đó bị nhiệt phân chuyển sang màu đỏ gạch của Cu2O.

HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH toHCOONa + 2CuOH + 2H2O

2CuOHtoCu2O↓ + H2O

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH to Na2CO3 + 2Cu2O↓ + 6H2O

Bài 18.14 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Cho hỗn hợp (X) gồm 0,1 mol propenal và khí hydrogen qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp (Y) gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol khí hydrogen.

a) Viết các phản ứng hoá học xảy rã.

b) Tính số mol khí hydrogen trong hỗn hợp (X) ban đầu, biết khối hơi của hỗn hợp (Y) so với CH4 bằng 1,55.

Lời giải:

a) Phương trình hoá học: CH2=CHCHO + H2xt,toCH3CH2CHO

CH2=CHCHO + 2H2xt,toCH3CH2CH2OH

Hỗn hợp (Y) thu được gồm propanal, propan-1-ol, propenal và hydrogen.

b) Ta có: nprapenal (X) = npropanal + npropan-1-ol + npropenal (dư) =0,1 (mol).

nhỗn hợp = 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol)

mhỗn hợp = 1,55 × 16 × 0,25 = 6,2 (g)

mhydrogen = 6,2 – 0,1 × 56 = 0,6 (g)

nhydrogen = 0,3 (mol).

Bài 18.15 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển giao thông không được có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe, người ta sử dụng phương pháp chuẩn độ ethanol có trong mẫu huyết tương bằng K2Cr2O7, môi trường acid. Khi đó Cr+6bị khử thànhCr+3 (đổi từ màu vàng cam sang xanh), C2H5OH bị oxi hoá thành CH3CHO.

(a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.

(b) Khi chuẩn độ 5 mL mẫu huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 2 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01 M. Vậy người này có vi phạm luật khi tham gia điều khiển phương tiện giao thông hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.

Lời giải:

Phương trình hoá học:

3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 +K2SO4 + 7H2O

b) nK2Cr2O7=2×0,011000=2×105(mol)

nC2H5OH=3×nK2Cr2O7=6×105(mol).mC2H5OH=6×105×46=0,00276(g)=2,76(mg).

mC2H5OH trong 100 mL máu =2,765×100=55,2(mg).

Vậy người điều khiển phương tiện giao thông này đã vi phạm luật an toàn giao thông do có nồng độ cồn trong máu.

Giải SBT Hóa học 11 trang 94

Bài 18.16 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11: Cho nhận định sau: Sự biến đổi aldehyde thành alcohol là sự khử, không phải sự oxi hoá. Giải thích nhận định trên và viết phương trình hoá học của phản ứng minh hoạ cho nhận định vừa nêu.

Lời giải:

Cho nhận định sau: Sự biến đổi aldehyde thành alcohol là sự khử, không phải sự oxi hoá

Ở phản ứng trên, có sự thay đổi số oxi hoá theo quá trình khử sau: C+1+2eC1

Vậy sự biến đổi aldehyde thành alcohol là sự khử, không phải sự oxi hoá.

Bài 18.17 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau:

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau

Xác định các chất oxi hoá và chất khử. Gọi tên các chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng.

Lời giải:

a)

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau

b)

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau

Bài 18.18 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Từ alkene ban đầu là C3H6, hãy viết các phản ứng tạo ra

Từ alkene ban đầu là C3H6, hãy viết các phản ứng tạo ra sản phẩm như sơ đồ trên (kèm điều kiện phản ứng).

Lời giải:

(1) CH2=CH-CH3 + H2O xt,toCH3-CHOH-CH3

(2) CH3-CHOH-CH3 H2SO4,toCH2=CH-CH3 + H2O

(3) 2CH3-CHOH-CH3 + O2xt,to 2CH3-CO-CH3 + 2H2O

(4) CH3-CO-CH3 + H2 xt,toCH3-CHOH-CH3

Bài 18.19 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11: Nấu rượu nếp là một truyền thống phổ biến ở các làng quê Việt Nam. Rượu thành phẩm được nhiều người ưa chuộng bởi hương vị, mùi thơm đặc trưng của loại nếp cái hoa vàng, nếp cẩm chất lượng. Tuy nhiên, trong rượu vẫn còn một lượng aldehyde gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng, do các cơ sở sản xuất không đảm bảo quy trình được lọc đúng cách, làm cho rượu thành phẩm có lượng aldehyde vượt mức cho phép.

(a) Thành phần aldehyde trong rượu được tạo ra như thế nào?

(b) Aldehyde trong rượu ảnh hưởng như thế nầo đến sức khoẻ người sử dụng?

(c) Giới hạn an toàn cho nồng độ aldehyde trong rượu uống là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Aldehyde là một loại độc tố được hình thành do sự oxi hoá của ethanol:

2C2H5OH + O2xt,to2CH3CHO + 2H2O

b) CH3CHO là nguyên nhân gây đau đầu, chóng mặt, sốc rượu khi uống bởi chất này kích thích cho hệ tiêu hoá và hệ tuần hoàn hoạt động mạnh mẽ, làm tăng huyết áp đột ngột.

Nếu hàm lượng aldehyde trong rượu vượt ngưỡng cho phép có thề ảnh hưởng tới não bộ, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cần chữa trị ở các cơ sở Y tế một cách kịp thời. I

c) Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 7043 - 3013, hàm lượng aldehyde trong rượu trắng được quy định đạt chuẩn (không gây hại) không được phép vượt quá 50 mg trên 1 L rượu (tính theo đơn vị rượu 100°). Ví dụ xét đến 1 L rượu nếp 40° thì hàm lượng aldehyde trong rượu không được vượt quá 20 mg.

Giải SBT Hóa học 11 trang 95

Bài 18.20 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra? Hoàn thành phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra

Bài 18.21 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11: Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.

Lời giải:

Ta có phương trình hoá học:

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

0,1 0,2 (mol)

Theo đề bài, ta có: nAg=21,6108=0,2(mol)

Theo phương trình hóa học:

nCH3CHO=12×nAg=12×0,2=0,1(mol).C%CH3CHO=0,1×4450×100%=8,8%.

Bài 18.22 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11: Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.

Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh

(a) Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde (X).

(b) Gọi tên (X) theo danh pháp thay thế.

Lời giải:

a) Aldehyde (X) no, đơn chức mạch hở không nhánh có công thức chung là CnH2nO.

Ta có: M(X) = 72 14n + 16 = 72n = 4

Công thức phân tử (X) là C4H8O.

Công thức cấu tạo của (X) là CH3CH2CH2CHO.

b) Tên gọi theo danh pháp thay thế của (X) là butanal.

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 17: Phenol

Bài 18: Hợp chất carbonyl

Bài 19: Carboxylic acid

Ôn tập chương 6

Lý thuyết Hợp chất carbonyl

1. Khái niệm, đặc điểm liên kết

- Hợp chất carbonyl là các hợp chất chứa nhóm carbonyl  trong phân tử.

- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử C (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm –CHO) hoặc nguyên tử H.

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydrocarbon.

2. Danh pháp

a) Aldehyde

- Tên theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức mạch hở:

Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối)+al

- Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu ở nguyên tử carbon của nhóm –CHO.

b) Ketone

- Tên theo danh pháp thay thế của ketone đơn chức mạch hở

Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối)-Số chỉ vị trí nhóm carbonyl-one

- Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ nguyen tử carbon gần nhóm >C=O nhất.

3.Tính chất vật lý

- Aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi thấp hơn so với alcohol tương ứng.

- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

- Aldehyde, ketone thường có mùi đặc trưng.

4. Tính chất hóa học

- Nhóm carbonyl quyết định tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde, ketone.

a) Phản ứng khử aldehyde, ketone

- Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì

+ Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc 1

+ Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc 2

  (ảnh 1)

b) Phản ứng oxi hóa aldehyde

- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hóa tạo thành acid. 

 (ảnh 2)

- Phản ứng với thuốc thử Tollens (phản ứng tráng bạc) và Cu(OH)2/OH-

 (ảnh 3)

=> Phản ứng đặc trưng của aldehyde.

- Ketone không tham gia các phản ứng trên.

c) Phản ứng cộng và phản ứng tạo iodoform

- Phản ứng cộng hydrogen cyanide: tạo sản phẩm cyanohydrin (hydroxynitrile)

CH3-CH=O + H-C≡C → CH3-CH(OH)-CN

CH3-CO-CH3 + H-C≡C → (CH3)2C(OH)-CN

- Phản ứng tạp iodoform: Các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng iodoform.

CH3-CH=O + I2 + 4NaOH → CHI3 +H-COONa + 3NaI + 3H2O

CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CHI+ CH3COONa + 3NaI + 3H2O

5. Ứng dụng của hợp chất carbonyl

- Formaldehyde: ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, keo dán, thuốc nổ, giấy than,…Ngoài ra còn được sử dụng trong nông nghiệp và thủy sản.

-  Acetaldehyde: dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ như sản xuất acetic acid, acetic anhydride, butanol,…

-  Acetone: dung môi nhân tạo, thuốc súng không khói, nguyên liệu để tổng hợp hữu cơ,…

- Benzaldehyde: được dùng để sản xuất phẩm nhuộm và nhiều hóa chất khác nhau.

6. Điều chế

a) Acetaldehyde: được điều chế từ C2H4.

  (ảnh 4)

b) Acetone: được điều chế từ cumene.

  (ảnh 5)

Đánh giá

0

0 đánh giá