Giải SBT Hóa học 11 trang 95 Chân trời sáng tạo

252

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 95 chi tiết trong Bài 18: Hợp chất carbonyle Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 18: Hợp chất carbonyle

Bài 18.20 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra? Hoàn thành phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra

Lời giải:

Các phản ứng xảy ra

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra

Bài 18.21 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11: Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.

Lời giải:

Ta có phương trình hoá học:

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

0,1 0,2 (mol)

Theo đề bài, ta có: nAg=21,6108=0,2(mol)

Theo phương trình hóa học:

nCH3CHO=12×nAg=12×0,2=0,1(mol).C%CH3CHO=0,1×4450×100%=8,8%.

Bài 18.22 trang 95 Sách bài tập Hóa học 11: Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.

Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh

(a) Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde (X).

(b) Gọi tên (X) theo danh pháp thay thế.

Lời giải:

a) Aldehyde (X) no, đơn chức mạch hở không nhánh có công thức chung là CnH2nO.

Ta có: M(X) = 72 14n + 16 = 72n = 4

Công thức phân tử (X) là C4H8O.

Công thức cấu tạo của (X) là CH3CH2CH2CHO.

b) Tên gọi theo danh pháp thay thế của (X) là butanal.

Đánh giá

0

0 đánh giá