Luyện tập 2 trang 22 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 7

2.2 K

Với giải Luyện tập 2 trang 22 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Luyện tập 2 trang 22 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)x+7,25=15,75;b)(13)x=176

Phương pháp giải:

Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x

Lời giải:

a)x+7,25=15,75x=15,757,25x=8,5

Vậy x = 8,5

b)(13)x=176(13)176=x26176=x196=xx=196

Vậy x=196

Chú ý: A = B và B = A là tương đương nhau

Lý thuyết Quy tắc chuyển vế

 Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.

Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.

 Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

   Nếu a = b thì:          b = a;         a + c = b + c.

• Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “” và dấu “” đổi thành dấu “+”.

+) Nếu a + b = c thì a = c – b;

+) Nếu a – b = c thì a = c + b.

Ví dụ: Tìm x, biết:

a) x+13=57;

b) x54=98.

Hướng dẫn giải

a) x+13=57

x=5713       (Quy tắc chuyển vế)

x=1521721

x=−2221

Vậy x=2221.

b) x54=98

x=98+54                (Quy tắc chuyển vế)

x=98+108

x=198 

Vậy x=198.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Câu hỏi mở đầu trang 20 Toán lớp 7: Biết cân ở trạng thái cân bằng (H.1.13), hỏi quả bưởi nặng bao nhiêu kilogam?...

Luyện tập 1 trang 21 Toán lớp 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:...

Đánh giá

0

0 đánh giá