Với giải Bài 6 trang 42VTH Toán lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán 8 Bài tập cuối chương 2
Bài 6 trang 42 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
a) (2x – 5y)(2x + 5y) + (2x + 5y)2.
b) (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2) + (2x – y)(4x2 + 2xy + y2).
Lời giải:
a) Ta có (2x – 5y)(2x + 5y) + (2x + 5y)2
= (2x)2 – (5y)2 + (2x)2 + 2.(2x).(5y) + (5y)2
= 4x2 – 25y2 + 4x2 + 20xy + 25y2
= 8x2 + 20xy.
b) Ta có (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2) + (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (x + 2y)[x2 – x.2y + (2y)2] + (2x – y)[(2x)2 + 2x.y + y2]
= (x + 2y)[x2 – x.2y + (2y)2] + (2x – y)[(2x)2 + 2x.y + y2]
= x3 + (2y)3 + (2x)3 – y3
= x3 + 8y3 + 8x3 – y3
= 9x3 + 7y3.
Xem thêm lời giải bài tập Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 41 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Đa thức được phân tích thành tích của hai đa thức
Câu 2 trang 41 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 4 trang 41 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức A = (2x + 1)3 – 6x(2x + 1) ta được:
Bài 5 trang 41 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của các biểu thức:
Bài 6 trang 42 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
Bài 7 trang 42 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Bài 9 trang 43 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: